Phong cách ngôn ngữ hành chính – Tài liệu text

Phong cách ngôn ngữ hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.63 KB, 3 trang )

Phong cách ngôn ngữ hành chính
Người đăng: Lê Hoà – Ngày: 25/12/2017

Trong cuộc sống xã hội ngày nay không thể thiếu vai trò của văn bản hành chính. Văn bản
hành chính giúp quản lý tốt hơn hoạt động của nhà nước cũng như bất kỳ hoạt động nào
khác.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính.
1. Văn bản hành chính.
Thông qua các văn bản:

Nghị định của Chính phủ. Gần với nghị định là có các văn bản khác của cơ quan
nhà nước như pháp lệnh, nghị quyết, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định,..

Giấy chứng nhận, gần với giấy chứng nhận có văn bằng, chứng chỉ, giấy khai
sinh,…

Gần với đơn có bản khai báo, báo cáo, biên bản,..

2. Ngôn ngữ hành chính.

cách trình bày: các văn bản đều được soạn thảo theo một kết cấu thống nhất,
thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định

về từ ngữ: có một lớp từ ngữ cần được dùng với tầng suất cao. Ví dụ như: căn cứ;
được sự ủng hộ; được sự ủy nhiệm; tại công văn số; nay quyết định số;…

Về kiểu câu: Có những văn bản tùy dài nhưng chỉ là kết cấu của một câu.

II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính.
1. Tính khuôn mẫu

Tính khuôn mẫu thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường bao gồm ba phần:
phần dầu, phần chính, phần cuối.

Tính khuôn mẫu thể hiện ở chỗ nhiều loại có khuôn mẫu chung, có thể in sẵn, khi
dùng người ta chỉ cần điền nội dung cụ thể.

2. Tính minh xác

Văn bản hành chính viết ra chủ yếu để thực thi, do vậy cần phải thực sự minh xác.
Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Văn bản hành chính không dùng các
phép tu từ hoặc lối diễn đạt hàm ý.

Văn bản hành chính là chứng tích pháp lý nên không thể tùy tiện xóa bỏ thay đổi,
sửa chữa. Đòi hỏi sự chính xác tưgf dấu chấm, phẩy,..đối với một số văn bản cần
phải đúng từng chữ ký, cả về thời gian có hiệu lực. Nội dung phải soạn theo những
căn cứ pháp lý rõ ràng, nghiêm túc.

3. Tính công vụ

Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng để dùng trong giao tiếp công vụ. Tính công
vụ là tính chất công việc của cả tập thể hay cộng đồng. Tính công vụ không chỉ thể
hiện ở nội dung mà còn cả ở ngôn ngữ. Trong văn bản hành chính những từ biểu
đạt tình cảm, cảm xúc cảu cán nhân hạn chế ở mức tối đa.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2
Hãy kể tên một số loại văn bản hành chính thường liên quan đến công việc học tập trong
nhà trường của anh chi
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2

Hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu về cách trình bày, từ ngữ của văn bản sau đây:
(Quyết định của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành chương trình Trung
học cơ sở)
=> Xem hướng dẫn giải
Câu 3: Trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2
Anh (chị) hãy ghi biên bản một cuộc họp theo phong cách ngôn ngữ hành chính.
=> Xem hướng dẫn giải

về từ ngữ: có một lớp từ ngữ cần được dùng với tầng suất cao. Ví dụ như: căn cứ;được sự ủng hộ; được sự ủy nhiệm; tại công văn số; nay quyết định số;…Về kiểu câu: Có những văn bản tùy dài nhưng chỉ là kết cấu của một câu.II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính.1. Tính khuôn mẫuTính khuôn mẫu thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường bao gồm ba phần:phần dầu, phần chính, phần cuối.Tính khuôn mẫu thể hiện ở chỗ nhiều loại có khuôn mẫu chung, có thể in sẵn, khidùng người ta chỉ cần điền nội dung cụ thể.2. Tính minh xácVăn bản hành chính viết ra chủ yếu để thực thi, do vậy cần phải thực sự minh xác.Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Văn bản hành chính không dùng cácphép tu từ hoặc lối diễn đạt hàm ý.Văn bản hành chính là chứng tích pháp lý nên không thể tùy tiện xóa bỏ thay đổi,sửa chữa. Đòi hỏi sự chính xác tưgf dấu chấm, phẩy,..đối với một số văn bản cầnphải đúng từng chữ ký, cả về thời gian có hiệu lực. Nội dung phải soạn theo nhữngcăn cứ pháp lý rõ ràng, nghiêm túc.3. Tính công vụNgôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng để dùng trong giao tiếp công vụ. Tính côngvụ là tính chất công việc của cả tập thể hay cộng đồng. Tính công vụ không chỉ thểhiện ở nội dung mà còn cả ở ngôn ngữ. Trong văn bản hành chính những từ biểuđạt tình cảm, cảm xúc cảu cán nhân hạn chế ở mức tối đa.B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢICâu 1: Trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2Hãy kể tên một số loại văn bản hành chính thường liên quan đến công việc học tập trongnhà trường của anh chi=> Xem hướng dẫn giảiCâu 2: Trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2Hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu về cách trình bày, từ ngữ của văn bản sau đây:(Quyết định của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành chương trình Trunghọc cơ sở)=> Xem hướng dẫn giảiCâu 3: Trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2Anh (chị) hãy ghi biên bản một cuộc họp theo phong cách ngôn ngữ hành chính.=> Xem hướng dẫn giải