Nội dung tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo thông tư 200.
Hãy cùng tìm hiểu bài viết của kế toán AST dưới đây:
1.TÀI KHOẢN 511 LÀ TÀI KHOẢN GÌ?
Theo quy định tại Điều 79 Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu thu được của doanh nghiệp trong một kế toán bao gồm:
+ Bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của cả công ty mẹ và công ty con trong một tập đoàn.
Tài khoản 511 phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các nghiệp vụ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2.KẾT CẤU TÀI KHOẢN 511
Trước khi tìm hiểu về sơ đồ hạch toán tài khoản 511 theo thông tư 200 hãy đi qua kết cấu của tài khoản 511, bao gồm các tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa:
+ Đây là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu của hàng hóa đã bán trong một kỳ kế toán của công ty. Tài khoản 5111 chủ yếu được sử dụng trong kinh doanh hàng hóa, lương thực,…
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm:
+ Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 5112 chủ yếu được sử dụng trong ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, ngư nghiệp,…
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ:
+ Tài khoản này phản ánh doanh thu và doanh thu thuần đối với khối lượng dịch vụ đã hoàn thành việc cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán.
+ Tài khoản 5113 chủ yếu được sử dụng trong các dịch vụ như dịch vụ vận tải, du lịch, kế toán, công nghệ,…
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá:
+ Phản ánh các khoản doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện cung cấp hàng hóa, sản phẩm theo yêu cầu của Nhà nước.
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư:
+ Phản ánh khoản doanh thu từ cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu từ nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
– Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
+ Đây là tài khoản dùng để phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài 5 tài khoản liệt kê trên như doanh thu từ bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và doanh thu khác.
3. CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 511 CHI TIẾT
Theo Thông tư 200 có hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 511 trong một số nghiệp vụ chủ yếu dưới đây:
3.1Hạch toán doanh thu khối lượng thành phẩm
- Đối với hàng hóa dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
- Hạch toán khoản doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ theo giá chưa bao gồm thuế. các khoản nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng khi ghi nhận doanh thu.
Nợ 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có 511: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chưa gồm thuế.
Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- Trường hợp không tách được ngay số thuế chưa nộp thì phải lập biên lai ghi cả số thuế chưa nộp.
- Định kỳ xác định nghĩa vụ thuế và ghi giảm doanh thu:
Nợ 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
3.2 Hạch toán doanh thu theo hình thức trả góp
Doanh thu tính theo hình thức trả góp thì số tiền trả chậm phải thu của khách hàng được phản ánh vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”.
- Tiền lãi định kỳ được kết chuyển vào tài khoản 515 “Doanh thu từ hoạt động tài chính”.
+ Khi bán hàng hóa trả góp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá trả tiền ngay chưa có thuế:
Nợ 131: Phải thu của khách hàng
Có 511: Doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (giá trả tiền ngay chưa bao gồm thuế).
Có 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Có 3387: Doanh thu chưa thực hiện (số tiền chênh lệch giữa tổng số tiền tính theo giá bán trả góp và giá bán trả ngay).
+ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp trong kỳ phản ánh vào các tài khoản:
Nợ 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính (số tiền lãi trả góp)
3.3 Hạch toán doanh thu theo hình thức thuê TSCĐ, bất động sản
Đối với hoạt động cho thuê TSCĐ và bất động sản
= >việc hạch toán doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê TSCĐ và bất động sản đầu tư đã hoàn thành trong từng kỳ.
- Khi xuất hóa đơn thanh toán tiền thuê TSCĐ và bất động sản đầu từ, kế toán ghi:
Nợ 131: Phải thu của khách hàng
(trong trường hợp chưa nhận tiền ngay)
Nợ 111, 112: (trong trường hợp thu được tiền ngay)
Có 511: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp nhận trước nhiều kỳ doanh thu từ hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê bất động sản đầu tư, kế toán ghi:
Nợ 111, 112: Tổng tiền nhận trước
Có 3387: Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa bao gồm thuế)
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Tính và kết chuyển doanh thu cuối kỳ:
Nợ 3387: Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa bao gồm thuế)
Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 và 5117)
- Số tiền phải hoàn trả cho khách hàng do việc hợp đồng cho thuê TSCĐ
- BĐS đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian hợp đồng ngắn hơn so với thời gian đã thu tiền trước đó, ghi như sau:
Nợ 3387: Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa bao gồm thuế)
Nợ 3331: Thuế GTGT phải nộp
(Số hoàn trả cho bên thuê về thuế GTGT không được thực hiện)
Có 111, 112: Tổng số tiền hoàn trả
3.4 Doanh thu bán hàng qua đại lý hưởng hoa hồng
a) Kế toán bên đại lý giao hàng
– Khi xuất hàng hóa cho bên đại lý phải lập “Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý”, kế toán ghi:
Nợ 157: Hàng gửi đi bán
Có 155, 156
- Sau khi hàng hóa gửi cho đại lý đã được bán, căn cứ vào bảng kê khai hóa đơn của hàng hóa đã bán do đại lý lập và gửi cho kế toán
- Thực hiện hạch toán doanh thu bán hàng theo giá bán chưa bao gồm thuế:
Nợ 111, 112, 131,…: Tổng giá thanh toán
Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi nhận giá vốn của hàng bán:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 157: Hàng gửi bán
- Số tiền hoa hồng trả cho đại lý, ghi:
Nợ 642: Chi phí quản lý kinh doanh (Chưa bao gồm gồm thuế GTGT)
Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 131,…
b) Kế toán đơn vị nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
+ Nếu hàng nhận đại lý đã bán được, dựa vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan khác
+ Kế toán ghi nhận số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng như sau:
Nợ 111, 112, 131,…
Có 331: Tổng số tiền phải trả người bán
- Khi xác định doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ 331: Phải trả người bán
Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi nhận như sau:
Nợ 331: Phải trả người bán
Có 111, 112.
- Hạch toán doanh thu hoạt động xây dựng
- Khi hạch toán doanh thu hoạt động xây dựng, kế toán lập hóa đơn GTGT căn cứ vào phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, ghi:
Nợ 111, 112, 131:
Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả thêm cho nhà thầu khi hoàn thành hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu được ghi trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ 111, 112, 131:
Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Khoản bồi thường nhận được từ khách hàng để bù đắp các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng, hạch toán:
Nợ 111, 112, 131:
Có 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Nếu nhận được tiền thanh toán khối lượng công việc hoàn thành hoặc tiền tạm ứng của khách hàng, ghi:
Nợ 111, 112…
Có 131: Phải thu của khách hàng
Các bài viết giành cho người mất gốc kế toán:https://ketoanast.com.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-he-thong-lai-ly-thuyet/