Ngôn ngữ lập trình là gì? Chức năng Top 10 ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất
Ngôn ngữ lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình được sử dụng như một phương thức truyền đạt thông tin giữa người lập trình và máy tính được sử dụng trong ngành IT. Tương tự như cách chúng ta giao tiếp hằng ngày. Để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ lập trình là gì cũng như những ngôn ngữ lập trình THÔNG DỤNG NHẤT hiện nay. Cùng Toponseek tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé!
>>> Xem thêm:
Big Data là gì? Ứng dụng, cơ hội việc làm của dữ liệu lớn
21 Phần Mềm Quản Lý KPI Miễn Phí, Hiệu Quả Nhất 3/2023
QC là gì? QC là làm gì?
Kỹ năng mềm là gì? Kỹ năng mềm gồm những gì?
API là gì? Những đặc điểm nổi bật của API mà bạn cần biết
8 hình thức “TRAINING” hiệu quả nhất cho doanh nghiệp
Top 19 phần mềm quản lý công việc hiệu quả nhất năm 2022
Hướng dẫn cách tạo kênh Youtube kiếm tiền nhanh chóng, đơn giản
Khái niệm Ngôn ngữ lập trình là gì ?
Ngôn ngữ lập trình là gì? Được hiểu đơn giản là một tổ hợp các lệnh có nhiều đầu ra được lập trình viên phát triển và sử dụng như một ngôn ngữ để giao tiếp với máy tính, thông qua đó máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán.
>>> Xem thêm:
Ngôn ngữ lập trình được viết theo một ngôn ngữ cụ thể như C, C ++, Java, Python… để thực hiện những tác vụ cụ thể. Ngôn ngữ lập trình chủ yếu được sử dụng để phát triển các ứng dụng cho máy tính, điện thoại di động hay trang web.
Ứng dụng đa dạng của ngôn ngữ lập trình (Nguồn: Internet)
>>>Xem thêm: Figma là gì? Top 7 tuyệt chiêu với Figma ít ai nói cho bạn biết?
Mục Lục
Chức năng của ngôn ngữ lập trình là gì?
Ngôn ngữ lập trình được dùng để thực hiện các thuật toán, viết các chương trình máy tính, các trang web hay ứng dụng điện thoại thực hiện tính toán, điều khiển các thiết bị điện tử.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo trang web miễn phí và chuyên nghiệp
Đặc trưng của ngôn ngữ lập trình
Các ngôn ngữ lập trình khác nhau sẽ có các đặc trưng riêng, phân biệt với nhau và phù hợp cho các mục đích sử dụng khác nhau. Tính đặc trưng thể hiện qua tập hợp câu lệnh và dòng điều khiển, dữ liệu, cách sắp xếp dữ liệu, cách đặt tên và tham số hay thông qua cơ chế kế thừa và tái sử dụng.
Khái niệm về ngôn ngữ lập trình (Nguồn: Internet)
>>> XEM THÊM: GIT LÀ GÌ? CÁC CÂU LỆNH GIT CHI TIẾT QUAN TRỌNG VỚI LẬP TRÌNH VIÊN
Sau khi tìm hiểu về Ngôn ngữ lập trình là gì cũng như phân loại ngôn ngữ lập trình. Các bạn hãy cùng TOPONSEEK tìm hiểu ưu và nhược điểm của các loại ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến, để biết được ngôn ngữ lập trình nào tối ưu và phù hợp nhất với định hướng của bạn nhé!
Các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì?
- Bảng chữ cái
Bảng chữ cái là tập hợp các chữ cái để viết chương trình. Khi viết chương trình bạn cần lưu ý ký tự nào được cho phép, phải sử dụng chữ cái trong bảng được quy định, để máy có thể hiểu được và không bị lỗi.
- Cú pháp
Cú pháp có thể hiểu là quy tắc để viết chương trình, mỗi một ngôn ngữ lập trình sẽ có cú pháp viết riêng. Người lập trình cần phân biệt các cú pháp cho các loại ngôn ngữ lập trình khác nhau.
- Ngữ nghĩa
Ngữ nghĩa giúp xác định các thao tác mà máy phải thực hiện. Thông qua những tổ hợp kí tự với quy tắc kết hợp nhất định, máy sẽ hiểu được ngữ cảnh của câu lệnh đó.
>>> Xem thêm: SQL là gì? Những điều cần biết về SQL
Có mấy loại ngôn ngữ lập trình
1. Ngôn ngữ lập trình bậc thấp
Một khái niệm quan trọng giúp làm rõ hơn Ngôn ngữ lập trình là gì. Ngôn ngữ lập trình bậc thấp là ngôn ngữ lập trình gần giống nhất với ngôn ngữ máy (0s và 1s), các chức năng được thực hiện dựa trên tập hợp các lệnh do CPU xử lý. “Bậc thấp” ở đây không phải là ngôn ngữ này kém hơn ngôn ngữ lập trình bậc cao mà vì các lệnh của nó gần với ngôn ngữ máy Vì thế, các chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc thấp không cần trình biên dịch hay trình thông dịch. Do đó tốc độ chạy của các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc thấp thường nhanh hơn ngôn ngữ lập trình bậc cao.
>>> Xem thêm: Google Data Studio: Công cụ tuyệt vời để làm báo cáo GMB
Các phần của ngôn ngữ lập trình bậc thấp bao gồm:
- Ngôn ngữ máy
Ngôn ngữ máy còn được gọi là máy ngữ hay mã máy. Ngôn ngữ máy dễ đọc hơn vì nó thường được hiển thị ở dạng nhị phân (0s và 1s) hoặc thập lục phân (hệ cơ số 16). Nó không yêu cầu trình dịch thuật để chuyển đổi các chương trình vì máy tính có thể trực tiếp hiểu các chương trình viết bằng ngôn ngữ máy.
Ưu điểm: Ngôn ngữ máy giúp người lập trình thực hiện các chương trình nhanh hơn so với ngôn ngữ lập trình bậc cao.
>>> Xem thêm: Cách viết content kiếm tiền tại nhà dễ dàng, hiệu quả nhất
- Hợp ngữ
Hợp ngữ (Assembly viết tắt là ASM) cũng là một loại ngôn ngữ lập trình nhưng phức tạp hơn so với ngôn ngữ máy hay được coi là trung gian giữa ngôn ngữ bậc cao và bậc thấp. Nó gồm tập hợp các hướng dẫn ở dạng biểu tượng và con người có thể hiểu được nhưng vẫn phải dùng đến trình hợp dịch để chuyển đổi hợp ngữ sang ngôn ngữ máy. Việc chuyển đổi đòi hỏi người lập trình cần có kiến thức về kiến trúc máy lẫn cấu trúc thanh ghi.
Ưu điểm: Hợp ngữ cần ít bộ nhớ hơn và tốn ít thời gian thực hơn để thực hiện chương trình.
>>>XEM THÊM: DATA ANALYTICS LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU HAY HO BẠN NÊN BIẾT VỀ DATA ANALYTICS VÀ DATA ANALYST
2. Ngôn ngữ lập trình bậc cao
Vậy ngôn ngữ lập trình bậc cao là gì? Ngôn ngữ lập trình bậc cao (High-level Programming Language – HLL) là ngôn ngữ được sử dụng để phát triển các phần mềm và trang web thân thiện với người dùng, gần giống với ngôn ngữ của con người. Do vậy, cần phải có một trình biên dịch để chuyển đổi sang ngôn ngữ máy thì máy tính mới hiểu được và thực thi chương trình.
Ưu điểm : Ngôn ngữ lập trình bậc cao là loại ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ hằng ngày giúp người dùng dễ đọc, dễ viết và dễ bảo trì. Ngôn ngữ lập trình bậc cao bao gồm Python, Java, JavaScript, PHP, C #, C ++, Objective C, Cobol, Perl, Pascal, LISP, FORTRAN và Swift.
>>> Xem thêm: TOP Web Kiếm Tiền Online Không Cần Vốn, Uy Tín Nhất 2022
Ngôn ngữ lập trình bậc cao (HLL) được chia thành ba phần chính:
- Ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục
Hướng cấu trúc hay hướng thủ tục (Procedure Oriented Programming – POP) là một kỹ thuật lập trình có cấu trúc và dựa trên thủ tục. Nó chia một chương trình thành các hàm và trong đó có thể chứa hàm con nhỏ hơn.
Ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục POP thường được dùng để tạo ra những chương trình bằng trình soạn thảo lập trình như: IDE, Adobe Dreamweaver hoặc Microsoft Visual Studio.
Ưu điểm: POP là giúp lập trình viên có thể dễ dàng theo dõi luồng chương trình và mã có khả năng tái sử dụng trong những phần khác của chương trình.
Ví dụ: C, FORTRAN, Basic, Pascal,…
>>> Xem thêm: Google nói về việc sử dụng hình ảnh AI trên các trang web
- Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
Hướng đối tượng (Object – Oriented Programming – OOP) dựa trên các đối tượng. Đối với OOP, các phần bên trong nó xoay quanh các lớp và đối tượng với những nguyên tắc nhất định, có sự kế thừa, thu nhận các tính năng của các đối tượng và tính đa hình tạo ra nhiều dạng của hàm. Nó được sử dụng để trừu tượng hóa những đối tượng trong thế giới thực. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng có khả năng tái sử dụng, hiệu quả cao và dễ sử dụng.
Ưu điểm : Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng dễ dàng thực hiện, xử lý nhanh hơn và dễ gỡ lỗi, sửa đổi cũng như bảo trì.
Ví dụ: C ++, Java, Python, C #,…
- Ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ lập trình tự nhiên gần giống với ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày của con người như các ngôn ngữ trên thế giới như tiếng Pháp hay tiếng Nhật. Thông qua trình phiên dịch, máy móc có thể hiểu được ngôn ngữ tự nhiên và thực hiện thao tác dựa trên các lệnh từ ngôn ngữ tự nhiên. Cụ thể như ứng dụng trong nhận dạng đối tượng được đặt tên (NER), trích xuất mối quan hệ và phân đoạn chủ đề.
Ưu điểm: Ngôn ngữ lập trình tự nhiên giúp người dùng đặt câu hỏi với máy về bất kỳ chủ đề nào và nhận được câu trả lời trực tiếp trong vòng vài giây.
>>> XEM THÊM: HƯỚNG DẪN CÁCH PUSH CODE LÊN GIT CHI TIẾT, ĐƠN GIẢN
3. Ngôn ngữ lập trình bậc trung
Ngôn ngữ lập trình bậc trung là trung gian giữa ngôn ngữ lập trình bậc thấp và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Ưu điểm: Hỗ trợ cho các tính năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, thân thiện với người dùng và có liên quan chặt chẽ, làm bước đệm giữa ngôn ngữ máy và ngôn ngữ con người. Ví dụ: C, C ++,…
>>> XEM THÊM: BUSINESS ANALYST (BA) LÀ GÌ? LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT BA THỰC THỤ?
Top 10 Ngôn ngữ lập trình thông dụng nhất
Ngôn ngữ lập trình có mặt trong hầu hết những lĩnh vực của đời sống, giúp cuộc sống trở nên thuận tiện và đơn giản hơn rất nhiều. Giữa rất nhiều ngôn ngữ lập trình được thiết kế bởi các nhà sản xuất khác nhau, sau đây là top 10 ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến nhất:
1. Ngôn ngữ lập trình Python
Python được ứng dụng nhiều trong các thuật toán máy học (Nguồn: Internet)
Ngôn ngữ lập trình Python là gì? Python là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng dễ hiểu thân thiện với người dùng và được sử dụng rộng rãi. Đây là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, được ra mắt và phát triển vào những năm 1990. Nó chủ yếu được sử dụng trong máy học, trí tuệ nhân tạo, ứng dụng dữ liệu lớn, các ứng dụng máy tính để bàn dựa trên GUI và Robotics.
Ưu điểm
- Dễ đọc, dễ hiểu và dễ viết.
- Nó tích hợp được với các ngôn ngữ lập trình khác như C, C ++ và Java.
- Python thực thi mã theo từng dòng do vậy người lập trình dễ dàng tìm thấy lỗi, sửa lỗi.
- Python có tính độc lập nền tảng, nghĩa là một chương trình Python có thể thực hiện ở bất kỳ khung nào và chạy được trên nhiều nền tảng như MacOS, Window,….
Nhược điểm
- Không tích hợp khi sử dụng trong phát triển các ứng dụng và trò chơi cho mobile.
- Python hoạt động khá chậm do phải có trình thông dịch.
>>>Xem thêm: SEO Content là gì? Xu hướng Content 2022-23
2. Ngôn ngữ lập trình Java
Hai tính năng sáng tạo của Java là đóng gói ( package) và thu thập có sẵn (Nguồn: Internet)
Java là một ngôn ngữ lập trình bậc cao sử dụng đơn giản và an toàn, có thể chạy độc lập với nền tảng, đáng tin cậy, trung lập với kiến trúc, được phát triển bởi Sun Microsystems vào năm 1995. Hiện tại, Java thuộc sở hữu của Oracle. Java chủ yếu được sử dụng để phát triển các ứng dụng về công nghệ thông tin, ngân hàng, bán lẻ, android và ứng dụng của dữ liệu lớn, cộng đồng nghiên cứu, web và máy tính để bàn.
Ưu điểm
- Java dễ sử dụng, biên dịch, dễ học và phát hiện lỗi, gỡ lỗi.
- Có khả năng độc lập nền tảng nên có thể chạy trên các nền tảng khác nhau.
- Bảo mật cao vì trong Java không có khái niệm về con trỏ rõ ràng.
- Java có thể được dùng để thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc.
Nhược điểm
- Tiêu tốn nhiều bộ nhớ và xử lý chậm hơn so với các ngôn ngữ lập trình khác
- Không hỗ trợ phương tiện dự phòng.
>>> XEM THÊM: WEB 3.0 LÀ GÌ? CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA WEB 3.0
3. Ngôn ngữ lập trình C
Ngôn ngữ lập trình bậc trung C (Nguồn Internet)
Ngôn ngữ lập trình C được sử dụng phổ biến vì tính đơn giản và linh hoạt. Năm 1972, C được phát triển bởi Dennis M Ritchie tại AT&T. Ngôn ngữ lập trình C là sự kết hợp của cả ngôn ngữ lập trình bậc thấp và ngôn ngữ lập trình bậc cao. C được ứng dụng chủ yếu trong các trình soạn thảo văn bản, trình biên dịch và thiết bị mạng.
Ưu điểm
- Ngôn ngữ lập trình C được đánh giá dễ hiểu cho người học.
- Có tốc độ nhanh, hiệu quả, di động, dễ mở rộng, mạnh mẽ và linh hoạt.
- Nó được sử dụng để xử lý các phép tính và nhiệm vụ phức tạp như MATLAB.
- Nó cũng có khả năng cung cấp bộ nhớ động để hỗ trợ bộ nhớ trong lúc chạy.
Nhược điểm
- Rất khó tìm ra lỗi trong chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình C.
- C không hỗ trợ về hàm, tính trừu tượng, tính đa hình, tính đóng gói (package) và đặt tên không gian như OOP.
>>> Tham khảo thêm: UI UX là gì? Sự khác nhau giữa UI UX design
4. Ngôn ngữ lập trình C++
C++ là ngôn ngữ lập trình phát triển từ C (Nguồn: Internet)
C ++ tương tự như C nhưng được bổ sung thêm một số tính năng khác như lập trình hướng đối tượng, xử lý ngoại tệ và kiểm tra kiểu,…. C ++ được phát triển bởi Bjarne Stroustrup vào năm 1980.
Ưu điểm
- C ++ là một ngôn ngữ có cấu trúc, đơn giản và di động.
- Hỗ trợ các tính năng định hướng đối tượng như tính trừu tượng, tính kế thừa và đóng gói.
- Cung cấp tính trừu tượng cấp cao cho ngôn ngữ lập trình bậc thấp với hiệu quả cao hơn.
- C ++ tương thích tốt hơn với C.
Nhược điểm
- Ngôn ngữ lập trình C ++ còn khá hạn chế về tính bảo mật.
- C ++ không hỗ trợ thu gom rác.
- Rất khó để gỡ lỗi các ứng dụng web lớn, phức tạp.
>>> Xem thêm: SEOquake Công cụ SEO tuyệt vời trên trình duyệt Chrome
5. Ngôn ngữ lập trình C #
C # được thiết kế để phát triển ứng dụng trên nền tảng Microsoft (Nguồn: Internet)
C # (hay C sharp) là một ngôn hiện đại, đa chức năng và định hướng đối tượng được sử dụng với XML các dịch vụ Web dựa trên .NET framework. C # được thiết kế để cải tiến năng suất trong các ứng dụng web. Người dùng sử dụng C # phải có đủ kiến thức về các ngôn ngữ lập trình phổ biến như C, C ++ hoặc Java.
Ưu điểm
- C # là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở hiện đại và an toàn, dễ sử dụng, xử lý nhanh chóng và dễ dàng tích hợp với Windows.
- Khả năng duy trì của C # thấp hơn ngôn ngữ lập trình C ++.
- C # là một ngôn ngữ lập trình định hướng đối tượng thuần túy.
- C # bao gồm có khả năng sao lưu bộ nhớ mạnh mẽ, tránh được vấn đề rò rỉ bộ nhớ.
Nhược điểm
- C # kém linh hoạt hơn vì nó hoàn toàn dựa trên Microsoft .Net framework.
- C # gây khó khăn cho người dùng vì,khó viết, khó hiểu, gỡ lỗi hay duy trì các ứng dụng đa luồng.
>>> Xem thêm: Tầm ảnh hưởng của thiết kế trải nghiệm người dùng
6. Ngôn ngữ lập trình JavaScript
JavaScript được dùng rộng rãi cho các trang web (Nguồn: Internet)
Có thể nói JavaScript là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất. JavaScript là một loại ngôn ngữ kịch bản được sử dụng ở cả phía máy khách và phía máy chủ. Nó được phát triển vào những năm 1990 sử dụng cho trình duyệt web Netscape Navigator. Ngôn ngữ lập trình JavaScript cho phép người dùng tạo các trang web động, máy chủ, ứng dụng di động, đồ họa động, trò chơi, đồng thời tối ưu các tính năng phức tạp để làm cho các trang web trở nên sống động hơn.
Ưu điểm
- JavaScript hỗ trợ tối ưu tính năng, giao diện và tương tác trên trang web.
- JavaScript cho phép truy cập từ 2 phía, tiết kiệm được thời gian.
- JavaScript là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ hiểu, linh hoạt và nhẹ.
Nhược điểm
- JavaScript hoàn toàn dựa trên trình duyệt.
- Nó không có khả năng kế thừa.
- Mức độ bảo mật không cao.
>>> Xem thêm: JavaScript làm được gì và học JavaScript có khó không?
7. Ngôn ngữ lập trình R
Ngôn ngữ R có package thống kê toàn diện với công nghệ mới nhất (Nguồn: Internet)
Ngôn ngữ lập trình R được sử dụng chủ yếu trong phân tích dữ liệu, nghiên cứu khoa học, thuật toán học máy và tính toán thống kê. Nó được phát triển vào năm 1993 bởi Ross Ihaka và Robert Gentleman. Ngôn ngữ lập trình này giúp các người làm Marketing và nhà nghiên cứu khoa học dữ liệu dễ dàng phân tích, trình bày và trực quan hóa dữ liệu.
Ưu điểm
- Ngôn ngữ lập trình R hỗ trợ rộng rãi cho Data Wrangling.
- Giao diện thân thiện người dùng.
- Là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở và độc lập với mọi nền tảng.
Nhược điểm
- Lập trình R không tương thích với đồ họa dạng 3D.
- Tốc độ xử lý chậm
>>> Xem thêm: QA là gì? Kỹ năng để trở thành nhân viên QA giỏi [Cập nhật 2023]
8. Ngôn ngữ lập trình PHP
PHP có thể chạy trên đa môi trường từ các loại máy chủ web (Nguồn: Internet)
Năm 1994, ngôn ngữ lập trình PHP ( Hypertext Preprocessor) được phát triển bởi Rasmus Laird. Đây là một ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ mã nguồn mở, mạnh mẽ, chủ yếu được sử dụng để tạo các trang web tĩnh hay động. Bên trong PHP, chúng ta cũng có thể viết HTML, CSS và JavaScript code. Để lưu tệp PHP sử dụng phần mở rộng tệp là “.php”.
Ưu điểm
- Tính bảo mật cao và dễ sử dụng.
- Hỗ trợ các thư viện trực tuyến mạnh mẽ.
- PHP có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Mac và Windows.
- Có khả năng tương thích tuyệt vời với các dịch vụ đám mây.
Nhược điểm
- PHP không có khả năng xử lý dữ liệu hoặc trang web có kích thước quá lớn.
- Không có khả năng duy trì.
>>> XEM THÊM: CÁCH THIẾT KẾ WEB VÀ LẬP TRÌNH ĐẠT CHUẨN UI/UX
9. Ngôn ngữ lập trình Go
Ngôn ngữ lập trình Go cung cấp cho người dùng khả năng đồng bộ cao và biên dịch nhanh
Go hay Golang là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, được phát triển bởi Robert Griesemer, Rob Pike và Ken Thompson vào năm 2007. Go được sử dụng chủ yếu để thiết kế các phần mềm đơn giản, có độ tin cậy cao và hiệu quả.
Ưu điểm
- Ngôn ngữ lập trình dạng cờ vây dễ học và dễ sử dụng.
- Nó đi kèm với các công cụ kiểm tra tích hợp có sẵn.
- Go có tốc độ xử lý nhanh.
Nhược điểm
- Ngôn ngữ lập trình cờ vây không hỗ trợ ngôn ngữ chung.
- Ngôn ngữ lập trình Go không hỗ trợ xử lý lỗi.
- Go hỗ trợ không nhiều các khung phần mềm
10. Ngôn ngữ lập trình Ruby
Ngôn ngữ lập trình Ruby linh hoạt trong phát triển Web (Nguồn: Internet)
Ruby là một ngôn ngữ lập trình định hướng đối tượng có mã nguồn mở, phục vụ mục đích chung và thuần túy được phát hành vào năm 1993. Ruby được sử dụng trong phát triển web front-end và back-end. Nó chủ yếu được thiết kế và phát triển để viết các tập lệnh CGI (Common Gateway Interface).
Ưu điểm
- Ruby hỗ trợ các công cụ GUI khác nhau như GTK và OpenGL.
- Nó được sử dụng để phát triển trên internet cũng như các mạng nội bộ.
- Mã được viết bằng Ruby nhỏ và chứa ít dòng hơn.
Nhược điểm
- Ruby chậm hơn các ngôn ngữ lập trình khác.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Ruby rất khó gỡ lỗi.
Khái niệm Ngôn ngữ lập trình là gì và các ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến nhất đã được Toponseek đúc kết lại, Toponseek hi vọng có thể giúp các bạn có cái nhìn bao quát về ngôn ngữ lập trình. Ngoài ra, bạn có thể truy cập website Toponseek để tìm hiểu chi tiết hơn về ngôn ngữ lập trình cũng như các ứng dụng của ngôn ngữ lập trình.
>> Xem thêm: Data Warehouse là gì? Thông tin tổng quan về Kho dữ liệu
Những câu hỏi thường gặp về Ngôn ngữ lập trình là gì?
- Ngôn ngữ lập trình bậc cao là gì?
Ngôn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng để phát triển các phần mềm và trang web thân thiện với người dùng, gần giống với ngôn ngữ của con người. Do vậy, cần phải có một trình biên dịch để chuyển đổi sang ngôn ngữ máy thì máy tính mới hiểu được và thực thi chương trình.
- Ngôn ngữ lập trình Javascript là gì?
JavaScript là một loại ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ hiểu, linh hoạt được sử dụng ở cả phía máy khách và phía máy chủ. JavaScript cho phép người dùng tạo các trang web động, máy chủ, ứng dụng di động, đồ họa động, trò chơi, đồng thời tối ưu các tính năng phức tạp để làm cho các trang web trở nên sống động hơn.