Nghĩa của từ là gì? Các cách giải thích nghĩa của từ – TRẦN HƯNG ĐẠO

Theo khái niệm được đưa ra trong chương trình Ngữ văn 6, nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… nhưng từ đó biểu thị. Hiểu theo cách đơn giản thì nghĩa của từ chính là phần nội dung nhưng từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó. 

Ví dụ: 

Cây: Là một loại thực vật trong tự nhiên có rễ, thân, cành, lá

Bâng khuâng: tính từ chỉ trạng thái tình cảm mập mờ của con người

Chạy bộ: danh từ chỉ một hoạt động thể dục thể thao của con người

Bạn có thể quan tâm

từ chỉ đặc điểm là gì

danh từ là gì

tác dụng của giải pháp tu từ

tình thái từ là gì

trợ từ là gì thán từ là gì

đại từ là gì

quan hệ từ là gì

cac-cach-giai-thich-nghia-cua-tucac-cach-giai-thich-nghia-cua-tu

Trình bày khái niệm nhưng từ biểu thị

Ví dụ:

Lạnh lẽo: cảm giác hiu quạnh, thiếu hơi ấm của con người

Sừng: phần cứng nhô ra phía trên đầu của một số loài động vật

Lung lay: bị làm cho nghiêng ngả, ko còn đứng vững

Bóng đá: môn thể thao được phân thành 2 đội, cầu thủ mỗi đội sẽ tìm cách đưa quả bóng vào khung thành của đối phương bằng chân

Giường: gồm 4 chân và 1 mặt phẳng, dùng để nằm

Canh cánh: trạng thái ngóng chờ, thấp thỏm, kì vọng một việc gì đó chưa diễn ra, chưa biết kết quả ra sao

Hồ sơ: các loại giấy tờ liên quan tới một vấn đề, một sự việc hoặc một nhân vật cụ thể nào đó

Phóng khoáng: sự thoải mái, ko bị gò bó bởi một quy chuẩn nào đó

Quyết tâm: bỏ nhiều công sức ra để thực hiện một điều gì đó

Vui vẻ: tính từ thể tình trạng thái xúc cảm rất vui của con người

Dùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa

Ví dụ:

Siêng năng: đồng nghĩa với từ siêng năng, siêng năng

Bi quan: trái nghĩa với từ sáng sủa

Tiêu cực: trái nghĩa với từ tích cực

Kiêu hùng: đồng nghĩa với từ uy nghiêm, lẫm liệt

Giảng giải ý nghĩa của từng thành tố

Một số từ Hán Việt người ta cần giải nghĩa bằng cách phân tích từ thành các tiếng rồi giải nghĩa từng tiếng đó.

Ví dụ:

Thuỷ phủ: thuỷ là nước, cung là nơi ở của vua chúa → thuỷ phủ là cung điện dưới nước

Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất phẳng phiu → thảo nguyên là đồng cỏ

Khán giả: khán là xem, giả là người → khán giả là người xem

Tham khảo nhiều tài liệu văn học tại Trường THPT Trần Hưng Đạo

Bài tập nghĩa của từ 

Bài tập 1: Đọc các từ dưới đây và cho biết chúng giảng giải nghĩa của từ theo cách nào?

Hốt hoảng: trình bày sự sợ hãi, vội vã → giảng giải nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa

Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã nhắm mắt xuôi tay → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm

Phúc trạch: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm

Lãnh đạm: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ thân thiện thân thiết → giảng giải nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa

Trượng: đơn vị đo bằng thước của Trung Quốc → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm

Tre đằng ngà: một loại tre có lớp bên ngoài bóng, màu vàng → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm

Bài tập 2: Điền các từ còn thiếu vào dấu “ … ”

a, … : Học và luyện tập để có tri thức, kỹ năng

b, …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi tuân theo, ko được trực tiếp người nào chỉ dạy

c, …: Tìm tòi để học tập cho bản thân

d, …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô

Đáp án:

a, Học tập

b, Học lỏm

c, Học hỏi

d, Học hành

Bài tập 3: Điền các từ trung bình, trung gian, trung niên vào các chỗ trống dưới đây

a, …: khoảng giữa của bậc thang thẩm định, ko kém cũng ko giỏi, ko thấp cũng ko cao

b, …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối tiếp giữa hai thời đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,…

c, …: quá thế hệ thanh thiếu niên nhưng cũng chưa tới tuổi già

Đáp án:

a, Trung bình

b, Trung gian

c, Trung niên

Bài tập 4: Giảng giải ý nghĩa của các từ sau: rung rinh, giếng, dũng cảm

Giếng: hố sâu được con người đào xuống lòng đất, được dùng để lấy nước uống và sinh hoạt

Rung rinh: sự chuyển động đều, nhẹ nhõm và lặp lại

Dũng cảm: trái ngược với hèn nhát

Bài tập 5: Đọc đoạn truyện dưới đây và giảng giải nghĩa của từ “Mất”

Từ mất trong đoạn văn trên có thể hiểu dưới nhiều nghĩa không giống nhau như:

  • Mất theo cách giảng giải của nhân vật Nụ là ko biết ở đâu

  • Mất theo cách giảng giải thông thường là ko thuộc về mình, ko được sở hữu nữa

Cách giảng giải của nhân vật Nụ theo nghĩa thông thường thìa là ko đúng nhưng trong hoàn cảnh câu chuyện thì đây là cách giảng giải đúng, trình bày sự thông minh của nhân vật.

Trên đây là những thông tin về nghĩa của từ là gì nhưng Trường THPT Trần Hưng Đạo muốn san sớt cho các bạn. Một từ thường sẽ có nhiều nghĩa và cách giảng giải nghĩa cũng không giống nhau trong từng trường hợp. Do đó bạn cần nắm rõ nghĩa của từ đó và vận dụng hợp lý cho đúng mục tiêu và văn cảnh sử dụng. 

 

[rule_{ruleNumber}]

#Nghĩa #của #từ #là #gì #Các #cách #giải #thích #nghĩa #của #từ

[rule_3_plain]

#Nghĩa #của #từ #là #gì #Các #cách #giải #thích #nghĩa #của #từ

5/5 – (1 đánh giá)

Lúc khởi đầu học Ngữ Văn, chúng ta sẽ được tập làm quen với từ trước lúc khởi đầu học các tri thức phức tạp hơn. Từ được dùng để tạo nên một câu hoàn chỉnh, là đơn vị cần thiết và buộc phải trong văn học và cuộc sống hàng ngày. Vậy nghĩa của từ là gì? Bạn đã biết cách giảng giải nghĩa của từ là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. 
Từ là gì?

Mục lục bài viết

Từ là gì?Nghĩa của từ là gì?Các cách giảng giải nghĩa của từThể hiện khái niệm nhưng từ biểu thịDùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩaGiải thích ý nghĩa của từng thành tốBài tập nghĩa của từ 

Xem lại bài trước từ là gì
Nghĩa của từ là gì?
nghĩa của từ là gìTheo khái niệm được đưa ra trong chương trình Ngữ văn 6, nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… nhưng từ đó biểu thị. Hiểu theo cách đơn giản thì nghĩa của từ chính là phần nội dung nhưng từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó. 
Ví dụ: 
Cây: Là một loại thực vật trong tự nhiên có rễ, thân, cành, lá
Bâng khuâng: tính từ chỉ trạng thái tình cảm mập mờ của con người
Chạy bộ: danh từ chỉ một hoạt động thể dục thể thao của con người
Bạn có thể quan tâm
từ chỉ đặc điểm là gì
danh từ là gì
tác dụng của giải pháp tu từ
tình thái từ là gì
trợ từ là gì thán từ là gì
đại từ là gì
quan hệ từ là gì
Các cách giảng giải nghĩa của từ
các cách giảng giải nghĩa của từThể hiện khái niệm nhưng từ biểu thị
Ví dụ:
Lạnh lẽo: cảm giác hiu quạnh, thiếu hơi ấm của con người
Sừng: phần cứng nhô ra phía trên đầu của một số loài động vật
Lung lay: bị làm cho nghiêng ngả, ko còn đứng vững
Bóng đá: môn thể thao được phân thành 2 đội, cầu thủ mỗi đội sẽ tìm cách đưa quả bóng vào khung thành của đối phương bằng chân
Giường: gồm 4 chân và 1 mặt phẳng, dùng để nằm
Canh cánh: trạng thái ngóng chờ, thấp thỏm, kì vọng một việc gì đó chưa diễn ra, chưa biết kết quả ra sao
Hồ sơ: các loại giấy tờ liên quan tới một vấn đề, một sự việc hoặc một nhân vật cụ thể nào đó
Phóng khoáng: sự thoải mái, ko bị gò bó bởi một quy chuẩn nào đó
Quyết tâm: bỏ nhiều công sức ra để thực hiện một điều gì đó
Vui vẻ: tính từ thể tình trạng thái xúc cảm rất vui của con người
Dùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Ví dụ:
Siêng năng: đồng nghĩa với từ siêng năng, siêng năng
Bi quan: trái nghĩa với từ sáng sủa
Tiêu cực: trái nghĩa với từ tích cực
Kiêu hùng: đồng nghĩa với từ uy nghiêm, lẫm liệt
Giảng giải ý nghĩa của từng thành tố
Một số từ Hán Việt người ta cần giải nghĩa bằng cách phân tích từ thành các tiếng rồi giải nghĩa từng tiếng đó.
Ví dụ:
Thuỷ phủ: thuỷ là nước, cung là nơi ở của vua chúa → thuỷ phủ là cung điện dưới nước
Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất phẳng phiu → thảo nguyên là đồng cỏ
Khán giả: khán là xem, giả là người → khán giả là người xem
Tham khảo nhiều tài liệu văn học tại Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bài tập nghĩa của từ 
Bài tập 1: Đọc các từ dưới đây và cho biết chúng giảng giải nghĩa của từ theo cách nào?
Hốt hoảng: trình bày sự sợ hãi, vội vã → giảng giải nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã nhắm mắt xuôi tay → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Phúc trạch: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Lãnh đạm: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ thân thiện thân thiết → giảng giải nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Trượng: đơn vị đo bằng thước của Trung Quốc → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Tre đằng ngà: một loại tre có lớp bên ngoài bóng, màu vàng → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Bài tập 2: Điền các từ còn thiếu vào dấu “ … ”
a, … : Học và luyện tập để có tri thức, kỹ năng
b, …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi tuân theo, ko được trực tiếp người nào chỉ dạy
c, …: Tìm tòi để học tập cho bản thân
d, …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô
Đáp án:
a, Học tập
b, Học lỏm
c, Học hỏi
d, Học hành
Bài tập 3: Điền các từ trung bình, trung gian, trung niên vào các chỗ trống dưới đây
a, …: khoảng giữa của bậc thang thẩm định, ko kém cũng ko giỏi, ko thấp cũng ko cao
b, …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối tiếp giữa hai thời đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,…
c, …: quá thế hệ thanh thiếu niên nhưng cũng chưa tới tuổi già
Đáp án:
a, Trung bình
b, Trung gian
c, Trung niên
Bài tập 4: Giảng giải ý nghĩa của các từ sau: rung rinh, giếng, dũng cảm
Giếng: hố sâu được con người đào xuống lòng đất, được dùng để lấy nước uống và sinh hoạt
Rung rinh: sự chuyển động đều, nhẹ nhõm và lặp lại
Dũng cảm: trái ngược với hèn nhát
Bài tập 5: Đọc đoạn truyện dưới đây và giảng giải nghĩa của từ “Mất”
Từ mất trong đoạn văn trên có thể hiểu dưới nhiều nghĩa không giống nhau như:
Mất theo cách giảng giải của nhân vật Nụ là ko biết ở đâu
Mất theo cách giảng giải thông thường là ko thuộc về mình, ko được sở hữu nữa
Cách giảng giải của nhân vật Nụ theo nghĩa thông thường thìa là ko đúng nhưng trong hoàn cảnh câu chuyện thì đây là cách giảng giải đúng, trình bày sự thông minh của nhân vật.
Trên đây là những thông tin về nghĩa của từ là gì nhưng Trường THPT Trần Hưng Đạo muốn san sớt cho các bạn. Một từ thường sẽ có nhiều nghĩa và cách giảng giải nghĩa cũng không giống nhau trong từng trường hợp. Do đó bạn cần nắm rõ nghĩa của từ đó và vận dụng hợp lý cho đúng mục tiêu và văn cảnh sử dụng. 
 

#Nghĩa #của #từ #là #gì #Các #cách #giải #thích #nghĩa #của #từ

[rule_2_plain]

#Nghĩa #của #từ #là #gì #Các #cách #giải #thích #nghĩa #của #từ

[rule_2_plain]

#Nghĩa #của #từ #là #gì #Các #cách #giải #thích #nghĩa #của #từ

[rule_3_plain]

#Nghĩa #của #từ #là #gì #Các #cách #giải #thích #nghĩa #của #từ

5/5 – (1 đánh giá)

Lúc khởi đầu học Ngữ Văn, chúng ta sẽ được tập làm quen với từ trước lúc khởi đầu học các tri thức phức tạp hơn. Từ được dùng để tạo nên một câu hoàn chỉnh, là đơn vị cần thiết và buộc phải trong văn học và cuộc sống hàng ngày. Vậy nghĩa của từ là gì? Bạn đã biết cách giảng giải nghĩa của từ là gì chưa? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. 
Từ là gì?

Mục lục bài viết

Từ là gì?Nghĩa của từ là gì?Các cách giảng giải nghĩa của từThể hiện khái niệm nhưng từ biểu thịDùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩaGiải thích ý nghĩa của từng thành tốBài tập nghĩa của từ 

Xem lại bài trước từ là gì
Nghĩa của từ là gì?
nghĩa của từ là gìTheo khái niệm được đưa ra trong chương trình Ngữ văn 6, nghĩa của từ là nội dung, tính chất, hoạt động, quan hệ,… nhưng từ đó biểu thị. Hiểu theo cách đơn giản thì nghĩa của từ chính là phần nội dung nhưng từ đó biểu thị để giúp chúng ta hiểu và nắm bắt được nội dung của từ đó. 
Ví dụ: 
Cây: Là một loại thực vật trong tự nhiên có rễ, thân, cành, lá
Bâng khuâng: tính từ chỉ trạng thái tình cảm mập mờ của con người
Chạy bộ: danh từ chỉ một hoạt động thể dục thể thao của con người
Bạn có thể quan tâm
từ chỉ đặc điểm là gì
danh từ là gì
tác dụng của giải pháp tu từ
tình thái từ là gì
trợ từ là gì thán từ là gì
đại từ là gì
quan hệ từ là gì
Các cách giảng giải nghĩa của từ
các cách giảng giải nghĩa của từThể hiện khái niệm nhưng từ biểu thị
Ví dụ:
Lạnh lẽo: cảm giác hiu quạnh, thiếu hơi ấm của con người
Sừng: phần cứng nhô ra phía trên đầu của một số loài động vật
Lung lay: bị làm cho nghiêng ngả, ko còn đứng vững
Bóng đá: môn thể thao được phân thành 2 đội, cầu thủ mỗi đội sẽ tìm cách đưa quả bóng vào khung thành của đối phương bằng chân
Giường: gồm 4 chân và 1 mặt phẳng, dùng để nằm
Canh cánh: trạng thái ngóng chờ, thấp thỏm, kì vọng một việc gì đó chưa diễn ra, chưa biết kết quả ra sao
Hồ sơ: các loại giấy tờ liên quan tới một vấn đề, một sự việc hoặc một nhân vật cụ thể nào đó
Phóng khoáng: sự thoải mái, ko bị gò bó bởi một quy chuẩn nào đó
Quyết tâm: bỏ nhiều công sức ra để thực hiện một điều gì đó
Vui vẻ: tính từ thể tình trạng thái xúc cảm rất vui của con người
Dùng để đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Ví dụ:
Siêng năng: đồng nghĩa với từ siêng năng, siêng năng
Bi quan: trái nghĩa với từ sáng sủa
Tiêu cực: trái nghĩa với từ tích cực
Kiêu hùng: đồng nghĩa với từ uy nghiêm, lẫm liệt
Giảng giải ý nghĩa của từng thành tố
Một số từ Hán Việt người ta cần giải nghĩa bằng cách phân tích từ thành các tiếng rồi giải nghĩa từng tiếng đó.
Ví dụ:
Thuỷ phủ: thuỷ là nước, cung là nơi ở của vua chúa → thuỷ phủ là cung điện dưới nước
Thảo nguyên: thảo là cỏ, nguyên là vùng đất phẳng phiu → thảo nguyên là đồng cỏ
Khán giả: khán là xem, giả là người → khán giả là người xem
Tham khảo nhiều tài liệu văn học tại Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bài tập nghĩa của từ 
Bài tập 1: Đọc các từ dưới đây và cho biết chúng giảng giải nghĩa của từ theo cách nào?
Hốt hoảng: trình bày sự sợ hãi, vội vã → giảng giải nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Tổ tiên: thế hệ ông cha, cụ kỵ đã nhắm mắt xuôi tay → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Phúc trạch: phúc đức của tổ tiên truyền lại cho con cháu → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Lãnh đạm: thái độ xa lánh, thờ ơ với những người có mối quan hệ thân thiện thân thiết → giảng giải nghĩa của từ bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Trượng: đơn vị đo bằng thước của Trung Quốc → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Tre đằng ngà: một loại tre có lớp bên ngoài bóng, màu vàng → giảng giải nghĩa của từ bằng cách nêu lên khái niệm
Bài tập 2: Điền các từ còn thiếu vào dấu “ … ”
a, … : Học và luyện tập để có tri thức, kỹ năng
b, …: Nghe, nhìn thấy người ta làm gì rồi tuân theo, ko được trực tiếp người nào chỉ dạy
c, …: Tìm tòi để học tập cho bản thân
d, …: Học văn hoá ở trường lớp, có chương trình, hướng dẫn của thầy cô
Đáp án:
a, Học tập
b, Học lỏm
c, Học hỏi
d, Học hành
Bài tập 3: Điền các từ trung bình, trung gian, trung niên vào các chỗ trống dưới đây
a, …: khoảng giữa của bậc thang thẩm định, ko kém cũng ko giỏi, ko thấp cũng ko cao
b, …: vị trí chuyển tiếp hoặc nối tiếp giữa hai thời đoạn, hai sự vật, hai bộ phận,…
c, …: quá thế hệ thanh thiếu niên nhưng cũng chưa tới tuổi già
Đáp án:
a, Trung bình
b, Trung gian
c, Trung niên
Bài tập 4: Giảng giải ý nghĩa của các từ sau: rung rinh, giếng, dũng cảm
Giếng: hố sâu được con người đào xuống lòng đất, được dùng để lấy nước uống và sinh hoạt
Rung rinh: sự chuyển động đều, nhẹ nhõm và lặp lại
Dũng cảm: trái ngược với hèn nhát
Bài tập 5: Đọc đoạn truyện dưới đây và giảng giải nghĩa của từ “Mất”
Từ mất trong đoạn văn trên có thể hiểu dưới nhiều nghĩa không giống nhau như:
Mất theo cách giảng giải của nhân vật Nụ là ko biết ở đâu
Mất theo cách giảng giải thông thường là ko thuộc về mình, ko được sở hữu nữa
Cách giảng giải của nhân vật Nụ theo nghĩa thông thường thìa là ko đúng nhưng trong hoàn cảnh câu chuyện thì đây là cách giảng giải đúng, trình bày sự thông minh của nhân vật.
Trên đây là những thông tin về nghĩa của từ là gì nhưng Trường THPT Trần Hưng Đạo muốn san sớt cho các bạn. Một từ thường sẽ có nhiều nghĩa và cách giảng giải nghĩa cũng không giống nhau trong từng trường hợp. Do đó bạn cần nắm rõ nghĩa của từ đó và vận dụng hợp lý cho đúng mục tiêu và văn cảnh sử dụng.