Nghĩa của từ là gì? – ngu van – 123docz.net
Một phần của tài liệu NGU VAN
Nghĩa của từ là gì?
1. Ví dụ 1
– Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải
nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích
nghĩa của từ.
Câu a có thể dùng cả 2 từ
Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.
– Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn
quà.
– Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn
quà.
Vậy lí do là :
– Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn
với chủ đề là số đông.
– Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn
với chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán đợc
giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà
từ biểu thị.
2. Kết luận.
* Ví dụ :
– 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
– Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận
đằng sau dấu ‘:’ Đó chính là nghĩa của
từ ; Nội dung là cái chứa đựng trong hình
thức của từ, là cái có từ lâu đời ta phải
tìm hiểu để dùng cho đúng.
b. Bài học 1:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
VD: Cây:
– Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
– Nội dung : chỉ một loài thực vật
VD: Bâng khuâng
– Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
– Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm
không rõ rệt của con ngời.
* VD:Thuyền
– Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
nh thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho
nhau đợc không ? Tại sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi
là 3 từ gì ?
? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải
nghĩa từ :Giải thích = khái niệmvà giải
thích = cách dùng từ đồng nghĩa. Vậy
còn cách nào ?
? Các em hãy tìm những từ trái nghĩa
với từ : Cao thợng, sáng sủa, nhẵn
nhụi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các cách giải
nghĩa từ
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Là
những cách nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ II.
L
u ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ,
có thể đa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa
và trái nghĩa.
Hoạt động 3 :
H
ớng dẫn luyện tập
Học sinh làm bài tập theo nhóm
ờng thuỷ
*VD: Đánh
– Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng
– Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác
động lên một đối tợng nào đó.
Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm
mà từ biểu thị.
Ví dụ :
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng
không làm cho nội dung thông báo và sắc
thái ý nghĩa của câu thay đổi
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích bằng cách dùng từ đồng
nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
– Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
– Cao thợng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, lèm
nhèm,…
– Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u ám…
– Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp mô, …
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
II. Các cách giải nghĩa từ:
– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
– Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích
Ví dụ :
Từ : Trung thực :
– Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,…
– Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo, …
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Chú thích 1 : Giải thích bằng dịch từ Hán
Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2 : Giải thích bằng cách trình
bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3 : Cách giải thích bằng việc
mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4 : Cách giải thích trình bày
khái niệm mà từ biểu thị.
Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu
Bài tập 2.
Bài 3 :
Bài 4 : Hs làm theo nhóm
e. Chú thích 5 : Giải thích bằng từ đồng
nghĩa.
g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình
bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7 : Giải thích bằng cách dùng
từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8 : Giải thích bằng khái niệm
mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9 : Giải thích bằng từ đồng
nghĩa.
Bài tập 2 :
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành.
Bài tập 3 : Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4 : Giải thích từ
* Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy n-
ớc ăn uống.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên
tục.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát : Trái với dũng cảm Dùng từ
trái nghĩa để giải thích.
Hoạt động IV Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 : Giải nghĩa từ mất ;
? Hãy giải nghĩa từ ‘mất’ theo nghĩa đen ?
Mất : trái nghĩa với còn.
? Học sinh thảo luận cuộc hội thoại, để đi đến kết luận. Nhân vật Nụ đã giải thích
cụm từ không mất là biết nó ở đâu Điều thú vị là cách giải thích này đã đợc cô
chiêu hồn nhiên chấp nhận. Nh vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩalà vẫn còn.
Kết luận :
– So với cách giải nghĩa ở bớc 1 là sai
– So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
* Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày 15 – 9 -2006
Tiết 11, 12:
Tập làm văn
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
.
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Học sinh nắm vững.
– Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện
sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và
nhân vật phụ.
– Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản ‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’ với phần tiếng việt ở khái
niệm : Nghĩa của từ .
3. Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong
truyện.
B.Chuẩn bị : Bảng phụ ,đọc các tài liệu có liên quan
C.Thiết kế bài dạy học.
* Giới thiệu bài : Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác
phẩm tự sự nh thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây dựng nó cho
hay, cho sống động trong bài viết của mình ?
* Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động 1.
Hớng dẫn học sinh nắm đặc điểm của
sự việc và nhân vật.
GV treo bảng phụ
? Xem xét 7 sự việc trong truyền
thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” em hãy
chỉ ra :
– Sự việc khởi đầu ?
– Sự việc phát triển ?
– Sự việc cao trào ?
– Sự việc kết thúc ?
? Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả
giữa các sự việc đó ?
Có 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự
việc trong tác phẩm tự sự là :
– Ai làm ? (nhân vật)
– Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa
điểm)
– Xảy ra lúc nào ? (thời gian)
– Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân)
– Xảy ra nh thế nào ? (diễn biến, quá
trình)
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện
‘Sơn Tinh, Thuỷ Tinh’
? Theo em có thể xóa yếu tố thời gian,
đặc điểm trong truyện này đợc
(Trang 28 -32 )
Một phần của tài liệu
NGU VAN