Lượng từ là gì? Số từ là gì? Trong tiếng Trung, tiếng Việt và Anh

Lượng từ là gì? Số từ là gì? Trong tiếng Trung, tiếng Việt và Anh

5

(100%)

1

vote

(100%)vote

Trong tiếng Việt, số từ và lượng từ rất hay bị nhầm lẫn với nhau. Vậy lượng từ là gì? Số từ là gì? Bài biết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ về khái niệm, cách sử dụng để phân biệt 2 từ loại này nhé!

Lượng từ là gì trong tiếng Việt?

Khái niệm lượng từ là gì?

Lượng từ là những từ được dùng để chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật, hiện tượng. Trong câu, lượng từ thường đứng trước danh từ với mục đích bổ sung ý nghĩa cho danh từ và diễn đạt một ý nghĩa trọn vẹn. 

Lượng từ có nghĩa là gì? 

Các kiểu lượng từ

Lượng từ được chia thành 2 loại, đó là:

  • Lượng từ mang ý nghĩa tập hợp hoặc phân phối: mỗi, từng, cái, những, mấy, mọi,… 

  • Lượng từ mang ý nghĩa toàn thể: toàn bộ, tất cả, toàn thảy, các, toàn thể,…

Ví dụ về lượng từ

  1. Mỗi

    bạn học sinh đều rất cố gắng học tập.

  2. Toàn bộ

    nhân viên trong công ty sẽ được hỗ trợ 500.000 VNĐ.

  3. Những

    chú hổ đang tranh nhau miếng mồi. 

  4. Tất cả

    các bạn học sinh trong lớp tôi đều có hạnh kiểm tốt. 

  5. Toàn bộ

    giáo viên nữ đều mặc áo dài trong buổi khai giảng. 

  6. Cả

    lớp xôn xao khi thấy bạn học sinh mới chuyển đến. 

  7. Mọi

    người dân phải nâng cao tinh chất phòng chống dịch bệnh. 

  8. Cô ấy đã nỗ lực

    từng

    ngày để đạt được thành công như hôm nay. 

Số từ là gì?

Khái niệm số từ là gì?

Số từ là những từ chỉ thứ tự hoặc chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng. Trong câu, số từ thường đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Đồng thời hình thành nên cụm danh từ. 

Số từ là gì?

Phân loại

Số từ được chia thành 2 nhóm chính, đó là:

* Số từ chỉ số lượng, gồm có:

  • Số từ chỉ số lượng chính xác: một (1), hai (2), ba (3), năm trăm (500), hai mươi mốt (21), bốn mươi sáu (46), ngũ (5), thập (10),….. 

  • Số từ chỉ số lượng không chính xác: vài, mươi, chục, tá, dăm,…

Ví dụ: dăm ba tháng, vài ba năm,….

* Số thứ tự

  • Được dùng để đánh dấu hoặc sắp xếp các hiện tượng, sự vật theo một thứ tự nhất định. 

  • Số thứ tự thường được hình thành bằng cách thêm chữ “thứ” vào trước số đếm.

Ví dụ: thứ hai, thứ ba, thứ 100, thứ 500, thứ nhất, nhì,…

Ví dụ về số từ

  1. 100

    con thú trong vườn bách thú.

  2. Cô ấy có

    5

    chiếc bánh trong cặp.

  3. Bố tôi năm nay

    35

    tuổi.

  4. Cô ấy đứng

    thứ nhất

    trong lớp.

  5. Tôi đã sống xa nhà được

    vài ba

    năm rồi!

  6. Dăm ba

    tháng nó lại về thăm thầy u của nó. 

  7. Cô ấy đặt mua

    100

    cái bánh chưng.

  8. Cô ấy đạt giải

    nhì

    trong cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia. 

  9. Tôi nặng

    50

    kg. 

Làm sao để phân biệt số từ và lượng từ?

Từ khái niệm số từ là gì và lượng từ là gì, chắc hẳn bạn đã biết cách phân biệt 2 loại từ này rồi phải không?

Cả số từ và lượng từ đều biểu thị số lượng của sự vật và đứng trước danh từ. Tuy nhiên, số từ chỉ rõ số lượng cụ thể với những con số chính xác. Ngược lại, lượng từ chỉ mang tính chất định lượng, ước chừng, không mang tính cụ thể như số từ.

Phân biệt số từ với lượng từ

Để các bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng giải bài tập về số từ và lượng từ dưới đây nhé!

Ví dụ: Hãy xác định số từ và lượng từ trong 2 đoạn trích dưới đây:

  1. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.

  2. Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho vọn vẻn vẹn có một niêu cơm nhỏ xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.

Lời giải:

* Đoạn văn a

  • Số từ: hai, một trăm, chín, một

  • Lượng từ: mỗi

* Đoạn văn b

  • Số từ: một

  • Lượng từ: các, cả mấy, những

Lượng từ trong tiếng Trung và tiếng Anh

Lượng từ trong tiếng Việt đã được mình chia sẻ rất rõ ở trên. Vậy trong tiếng Anh và tiếng Trung thì lượng từ có điểm gì khác biệt hay không? Cùng mình khám phá ngay nhé!

Lượng từ là gì tiếng Trung?

Trong tiếng Trung, lượng từ là những từ được dùng để chỉ đơn vị cho sự vật, con người hoặc hành động nào đó. Tùy theo từng danh từ sẽ có các lượng từ riêng biệt.  

Dưới đây là một số lượng từ trong tiếng Trung:

Lượng từ

Nghĩa

Ví dụ

本 (/běn/)

cuốn, quyển

一本词典 (một cuốn từ điển)

点 (/diǎn/)

một chút, một ít

一点希望 (một chút hy vọng)

个 (/gè/)

dùng danh từ không có lượng từ riêng

一个人 (một người)

件 (/jiàn/)

Dùng cho sự việc, quần áo

一件衣服 (một bộ quần áo)

公斤 (/gōngjīn/)

cân

一公斤西瓜 (một cân dưa hấu)

碗 (/wǎn/)

bát

一碗饭 (một bát cơm)

Lượng từ trong tiếng Anh

Chúng ta tiếp xúc rất nhiều với tiếng Anh nhưng mình tin chắc rằng vẫn có nhiều bạn không biết lượng từ là gì trong tiếng Anh?

Theo đó, lượng từ là những từ được dùng để chỉ số lượng; thường đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt số lượng. 

Dưới đây là một số ví dụ về lượng từ tiếng Anh:

Lượng từ + danh từ đếm được

Lượng từ + danh từ không đếm được

Lượng từ + danh từ đếm được/ không đếm được

+ a large, a great number of: một số lượng lớn

+ many: nhiều

+ a few: một vài

+ few: vài

+ every, each: mỗi

+ several: một vài

+ a, an: một

+ a couple of: một vài, một cặp

+ a pair (of): một cặp

+ much: nhiều

+ a large amount of, a great deal of: một lượng lớn

+ little, a little: một chút 

+ any: bất cứ

+ most: phần lớn

+ some: một chút, một vài

+ most of: phần lớn của

Số từ trong tiếng Trung và tiếng Anh

Tương tự như số từ tiếng Việt, số từ trong tiếng Anh và tiếng Trung đều là những từ dùng để biểu thị số thứ tự hoặc số lượng. Hiểu đơn giản, nó là các con số đếm như trong tiếng Việt. 

Ví dụ về số từ trong tiếng Trung: 一 (yī – một), 二 (èr – hai), 三  (sān – ba), 零 (líng- không), 半 (bàn – một nửa), 第二 (dì èr – thứ hai), 第一  (dì yī – thứ nhất), 初三 (chū sān- lớp 9),…

Ví dụ về số từ tiếng Anh: one, five, eleven, fouteen, third, ninth, first, tenth,…. 

Trên đây là bài viết chia sẻ số từ là gì, lượng từ là gì và các phân biệt. Mong rằng những chia sẻ trên là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn trong quá trình học tập.