Luật đất đai mới nhất 2022 vừa được ban hành hiện nay!
Sau đây là 05 quy định mới về chuyển mục đích sử đụng đất, về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ đỏ)… tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung các Thông tư hướng dẫn Luật đất đai (có hiệu lực từ 01/9/2021) mà người có nhà đất cần biết:
Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết Chượng trình xây dựng luật và pháp lệnh năm 2022, trong đó điều chỉnh Chương trình xây dựng luật và pháp lệnh năm 2021. Điều này hứa hẹn sẽ mang đến nhiều đổi mới, giúp Luật đất đai ngày càng phù hợp với xu thế và thị trường trong tương lai.
1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) như sau:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (nội dung có sửa đổi); chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Có thể thấy nội dung sau sửa đổi như sau:
“Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp” thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
Nội dung trước sửa đổi: “Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ” thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Như vậy sau khi sửa đổi, đã loại trường hợp “Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp” khỏi danh sách các trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động.
Điều này là phù hợp vì theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 thì “chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp” là trường hợp phải xin phép khi chuyển mục đích. Hiện nay nội dung hướng dẫn không loại trừ trường hợp này là trái với quy định của Luật đất đai 2013.
2. Sắp tới, xin cấp sổ đỏ không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu
Khoản 5 Điều 11 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định:
Điều 11. Điều khoản thi hành
………….
5. Đối với trường hợp nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).
Như vậy, khi nào dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì làm làm thủ tục đề nghị cấp sổ đỏ không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu
XEM THÊM: Thủ tục sang tên xe máy đổi chủ mới nhất 2022
3. Bổ sung Biểu mẫu đăng ký cấp sổ đỏ (sử dụng cho trường hợp dồn điền, đổi thửa)
Khi nộp Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp :
– Hiện hành: Sử dụng Mẫu số 10/ĐK – Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Mẫu số 10/ĐK
– Từ 01/9/2021: Sử dụng Mẫu số 04đ/ĐK – Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu riêng sử dụng cho trường hợp dồn điền, đổi thửa) ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTNMT.
Mẫu số 04đ/ĐK
4. Bổ sung trường hợp được cấp Sổ đỏ mới khi đăng ký biến động
Theo khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 09/2021, bổ sung thêm trường hợp đăng ký biến động được cấp sổ đỏ gồm:
– Thửa đất được tách ra để cấp riêng sổ đỏ đối với trường hợp sổ đỏ đã được cấp chung cho nhiều thửa.
– Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định.
Xem thêm chi tiết: 03 điểm mới về sổ đỏ áp dụng từ ngày 01/9/2021
5. Sửa quy định về việc xác nhận những thay đổi vào sổ đỏ đã cấp
– Thay từ “hiến tặng” bằng từ “tặng cho” đối với trường hợp dùng để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng và đồng thời hướng dẫn cách ghi với 4 trường hợp:
+ Tặng cho một phần
+ Tặng cho toàn bộ
+ Tặng một phần của một hoặc một số thửa đất, tặng cho một thửa đất hoặc một số thửa đất trên sổ đỏ đã cấp chung cho nhiều thửa đất.
+ Tặng cho toàn bộ các thửa đất trên sổ đỏ cấp chung cho nhiều thửa đất
Mục Lục
Tự sự là gì? Tự sự trong tiếng Anh là gì?
Mục lục nội dung1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử […]
Thuyết minh là gì? Văn bản thuyết minh là gì?
Mục lục nội dung1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử […]
Dạng địa hình chủ yếu của Châu Phi là?
Mục lục nội dung1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử […]
Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Phân loại Trợ từ, thán từ
Mục lục nội dung1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử […]
Câu ghép là gì? Các cách nối câu ghép
Mục lục nội dung1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử […]
Điệp ngữ là gì? Các dạng điệp ngữ thường gặp
Mục lục nội dung1. Sửa quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử […]
(Hiện tại Khoản 16 Điều 18 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT chỉ hướng dẫn cách ghi 1 chung chung là hiến tặng mà không phân các trường hợp).
– Bổ sung cách ghi đối với trường hợp trên sổ đỏ đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một sổ đỏ:
Bổ sung quy định về hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án như sau:
“1. Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, gồm có:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ sơ văn bản đó còn hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
c) Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, ký và đóng dấu xác nhận;
d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;
đ) Phương án trồng rừng thay thế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.
2. Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập để trình Thủ tướng Chính phủ, gồm có:
a) Văn bản Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng thẩm định việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên quan tổ chức (nếu có).
3. Hồ sơ thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trình Thủ tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, các hồ sơ quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này, văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại đến thời điểm đề xuất dự án và việc chấp hành quy định pháp luật về đất đai của chủ đầu tư”.
Ngoài ra một số nội dung về việc hợp thửa, tách thửa, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất … cũng được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 09/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phòng QLXDTNMT
Trên sổ đỏ đã cấp ghi “Thửa đất… (ghi số thửa, số tờ bản đồ) diện tích…m2 được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận; theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.”
#Luật đất đai mới nhất 2022
#luật đất đai 2013 sửa đổi, bổ sung 2022
#Luật đất đai mới nhất 2022 PDF
#Luật đất đai 2022 PDF
#Luật đất đai mới nhất hiện này
#Luật đất đai mới nhất 2022
#Luật đất đai sửa đổi 2022
#luật đất đai 2013 sửa đổi, bổ sung 2022