List 150+ Thuật Ngữ Thường Gặp Trong SEO Bạn NÊN BIẾT – Tmarketing
Thuật ngữ trong SEO được dùng để khái quát một vấn đề, một đối tượng, một công việc, một thuật toán, một đặc điểm hoặc tính chất nào đó,… xuất hiện trong quá trình SEO. Thuật ngữ SEO giúp cho thông tin về đối tượng đó trở nên ngắn gọn và dễ hiểu hơn. Hiểu rõ các thuật ngữ cần thiết sẽ giúp ích cho quá trình SEO của bạn.
Mục Lục
Thuật ngữ SEO là gì?
Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học và công nghệ nhằm giải thích thông qua các kêt quả nghiên cứu thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, công nghệ,. Ở đây là thuật ngữ SEO nên nó sẽ được dùng riêng biệt trong môi trường SEO và giữa các SEOer với nhau. Thuật ngữ trong SEO thường biểu thị các khái niệm, thuật toán, chỉ số,… liên quan đến quá trình SEO website.
Thuật ngữ SEO là gì
Tương tự như việc bạn có thể hiểu các biển báo giao thông ngoài đường thì với thuật ngữ SEO cũng vậy. Các thuật ngữ đều biểu thị cho những yếu tố phổ biến và thường gặp cũng như không thể tách rời khỏi môi trường SEO. Vì vậy, hiểu rõ các thuật ngữ này thật sự là một điều hữu ích cho các SEOer và cũng giúp quá trình SEO của họ trở nên dễ dàng hơn.
Danh sách những thuật ngữ phổ biến thường gặp
Rediret 301
Đây là phương pháp chuyển hướng website sang địa chỉ URL mới. Toàn bộ các thông báo, trình duyệt, công cụ tìm kiếm của web đều được di dời tới địa chỉ thay thế. Khi người dùng truy cập vào địa chỉ web cũ sẽ được chuyển hướng sang url, trình duyệt mới một cách tự động. Cấu hình redirect 301 có tác dụng rất lớn trong SEO, chống khả năng duplicate content. Website sẽ tránh được lỗi trùng nội dung và tối ưu hơn.
Error 404
Lỗi 404 Error là 1 mã trạng thái HTTP, nó có nghĩa trang web bạn đang muốn truy cập không tìm thấy trên máy chủ hiện hành. Tin nhắn báo lỗi 404 thường được tùy biến theo từng website nhưng đều là 1 lỗi chung. Lỗi này rất hay gặp và gây khó chịu cho người dùng.
Thông báo lỗi 404 Not Found có thể xuất hiện trên bất cứ trình duyệt nào hay bất cứ hệ điều hành nào. Hầu hết các lỗi 404 đều hiển thị bên trong cửa sổ trình duyệt web thuộc trang đích mà bạn muốn mở.
Thuật toán – Algorithm
Thuật toán (giải thuật) tiếng anh là Algorithm, thường được dùng để chỉ những phương thức giải quyết các vấn đề tin học. Trong ngôn ngữ lập trình, một thuật toán được thiết lập chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một thao tác cụ thể. Thuật toán Google cũng mang chức năng như những thuật toán thông thường. Khi bạn ngẫu nhiên tìm kiếm một từ khóa, sẽ có hàng ngàn kết quả hiện ra, tuy nhiên làm thế nào để Google chọn lọc các kết quả đó, kết quả nào sẽ được xếp hạng đầu tiên, đó là công việc mà các thuật toán Google sẽ xử lý.
Trong việc phát triển nội dung trang web, bạn cần nắm được những nguyên tắc hoạt động cơ bản của công cụ tìm kiếm Google để việc vận hành website thuận lợi, không mắc phải những vi phạm Google tạo ra gây ảnh hưởng đến quá trình chạy website.
Thẻ Alt
Thẻ alt là viết tắt của Alternative information (nghĩa là “thông tin thay thế”). Nó còn có một số tên gọi khác là alt tag, thuộc tính alt hoặc thẻ mô tả alt ảnh. Thẻ này là đoạn văn bản dùng để mô tả nội dung hình ảnh một cách ngắn gọn. Thẻ alt giúp Google hiểu được hình ảnh này nói về vấn đề gì để có thể trả về kết quả tìm kiếm cho người dùng chính xác hơn. Ngoài ra, vì một số lý do mà hình ảnh không thể hiển thị. Khi đó người dùng vẫn có thể hiểu được bài viết muốn nói gì về bức ảnh thông qua đoạn nội dung này.
Anchor text
Anchor text, hay Anchor link, link label, link text, hoặc link title, là những ký tự có thể nhìn thấy và những từ này là siêu liên kết (hyperlink) thể hiện khi liên kết tới các văn bản khác hoặc các vị trí khác nhau trên website. Đơn giản hơn Anchor text được hiểu là một phần văn bản chứa liên kết giúp chuyển hướng người dùng đến một trang web/ url mới. Thường Anchor text sẽ được hiển thị khác biệt với đoạn văn bản khác là có màu xanh và gạch chân.
Ahrefs rank
Ahrefs Rank (AR) cho biết thứ tự (xếp hạng) website của bạn đứng thứ bao nhiêu trong dữ liệu mà Ahrefs thu thập được dựa trên các yếu tố đánh giá về số lượng và chất lượng của hồ sơ backlink. Trang web nào có nhiều backlink chất lượng thì DR của trang web đó càng cao và AR của trang web đó càng gần với Top 1.
AMP
AMP (Accelerated Mobile Pages) là một dự án của Google hỗ trợ tăng tốc độ load trang trên di động các trang AMP đã được xác thực được lưu trong bộ nhớ cache AMP của Google và điều này cho phép tải trang nhanh hơn đem đến trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
Định dạng AMP được hỗ trợ bởi nhiều nền tảng, như Google Tìm kiếm. Nếu một trang web được liệt kê trong kết quả tìm kiếm của Google có phiên bản AMP hợp lệ, Tìm kiếm có thể hướng người dùng trên thiết bị di động đến AMP trong bộ nhớ cache.
Backlink
Backlink được hiểu là những liên kết trỏ về từ các website, blog, diễn đàn, mạng xã hội khác tới website của mình. Trong quá trình thực hiện SEO, Backlink vẫn là một trong những yếu tố được ưu tiên hàng đầu trong việc xếp hạng trên công cụ tìm kiếm. Một website có càng nhiều Backlink chất lượng thì cơ hội đạt Top càng cao.
Black hat SEO
Black Hat SEO (hay SEO mũ đen) là các hành động nhằm chống lại nguyên tắc của công cụ tìm kiếm, đánh vào những lỗ hổng của thuật toán để đạt được thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng. Những chiến thuật này cuối cùng sẽ lãnh án phạt làm giảm xếp hạng nhanh chóng hoặc thậm chí trang web bị biến mất vĩnh viễn khỏi “bản đồ thông tin.
Blog
Blog là một website thông tin riêng hoặc nhật ký trực tuyến, với cách trình bày các bài viết mới nhất được đưa lên đầu. Người viết blog có thể là cá nhân hay một nhóm nhỏ, thể hiện cái nhìn chủ quan của họ về một chủ đề nhất định, viết về những điều họ thích.
Bounce rate – Tỷ lệ thoát
Tỷ lệ thoát là phần trăm người dùng rời khỏi trang web của bạn sau khi chỉ truy cập vào một trang. Nói cách khác, họ đã vào xem một trang trong trang web của bạn và rời đi ngay mà không cần truy cập bất kỳ trang nào khác. Nói chung khi mọi người ghé thăm trang web của bạn, bạn muốn họ nhấp và truy cập các trang khác hoặc chuyển đổi (tức là mua sản phẩm, truy cập một trang cụ thể, đăng ký vào danh sách email của bạn và nhiều hơn nữa). Vì vậy, tỷ lệ thoát thấp càng thấp thì càng tốt cho bạn.
Broken Link – Liên kết hỏng
Broken link – Liên kết gãy, hay còn được gọi là link death – link chết, link breaking hoặc Link rot (linkrot), là một thuật ngữ mô tả một trạng thái của một liên kết siêu văn bản (hyperlink) trên một trang web, trỏ đến một trang web khác, một máy chủ hoặc một tài nguyên online nào đó bị hỏng và không khả dụng hoặc đã vĩnh viễn không còn tồn tại trên internet nữa.
Cache
Cache hay bộ nhớ đệm là phần cứng hoặc phần mềm được tích hợp sẵn với tác dụng lưu trữ dữ liệu tạm thời trong môi trường máy tính. Việc Caching là lưu trữ dữ liệu vào cache dưới dạng mã nhị phân. Nó sẽ giúp người dùng rút ngắn thời gian truy cập, giảm độ trễ và thực hiện các thao tác trên ứng dụng/website/hệ điều hành thuận tiện, nhanh chóng hơn.
Hầu hết các workload của ứng dụng đều sẽ phụ thuộc vào tốc độ đầu vào (input)/đầu ra (output). Cache thường được dùng để cải thiện hiệu suất cho các ứng dụng, website có lượt truy cập cao.
Canonical link/tag
Thẻ canonical (hay còn gọi là “rel= canonical”) là cách thông báo cho các công cụ tìm kiếm biết rằng URL đó đang là một bản sao của một URL gốc mà bạn muốn công cụ tìm kiếm hiện thị phiên bản URL đó trên kết quả tìm kiếm. Nói một cách khác, sử dụng canonical để hợp nhất các URL có nội dung tương tự hoặc “trùng lặp” trên nhiều url khác nhau.
CTA – kêu gọi hành động
CTA là tên gọi tắt của cụm từ Call To Action – Kêu gọi hành động. CTA là thành phần dùng để kêu gọi, thúc đẩy người dùng thực hiện một hành động nào đó. Trong chiến dịch Marketing Online, CTA có thể là: xem thêm bài viết, điền form liên hệ, đăng ký thông tin, tải tài liệu,…
Nói cách khác, CTA có nhiệm vụ điều hướng người dùng trải nghiệm xuyên suốt trên website, hay chuyển sang giai đoạn tiếp theo ở bất kỳ kênh tiếp thị nào. Ngoài dạng nút là hình thức cơ bản và khá quen thuộc, thì CTA còn được thể hiện ở nhiều hình thức khác như: liên kết, văn bản, hình ảnh,…
ClickBait
Nói một cách đơn giản, clickbait là một phần nội dung cố ý hứa hẹn quá mức hoặc trình bày sai sự thật, nhằm lôi kéo người dùng vào một trang web cụ thể. Clickbait thường thu hút người dùng bằng dòng tiêu đề giật gân – chẳng hạn như “bạn sẽ không tin điều này” hoặc “bạn sẽ không bao giờ đoán được điều gì xảy ra tiếp theo” – nhưng sau đó không đáp ứng được mong đợi ngầm của người dùng.
Một trong những loại nội dung clickbait phổ biến là tạo ra “listicle”, tổng hợp nội dung từ các trang web khác để kéo nhiều người dùng hơn vào một trang web. Nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ và đại lý tiếp thị thích sử dụng clickbait, vì đây là cách tạo lưu lượng truy cập web cực nhanh – và có thể mang đến kết quả.
Cloaking
Cloaking là một thủ thuật che giấu nội dung của các SEOer mũ đen ( black hat seo). Cloaking là thủ thuật che giấu nội dung nhằm tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Dựa trên các spider của các công cụ tìm kiếm khác nhau mà trình bày nội dung khác nhau cho người dùng.
Mục đích khi sử dụng thủ thuật cloaking là đánh lừa các bộ máy tìm kiếm, và khi các bộ máy tìm kiếm được cập nhật liên tục như hiện nay rất dễ dàng để phát hiện các webmaster, SEOer sử dụng thủ thuật này. Đây là một thủ thuật bị Google cấm và bị phạt rất nặng nếu như bị Google phát hiện.
Content
Content hay dịch ra là nội dung mang những thông điệp được người viết truyền tải đến cho mọi người. Mục đích mà content có thể là cung cấp các thông tin kiến thức hữu ích, sử dụng để PR, quảng cáo dịch vụ/sản phẩm, review,… được trình bày nhiều ngữ cảnh khác nhau và có gài thêm các yếu tố cảm xúc kích thích sự tham gia tương tác của người đọc với nội dung.
Hình thức tiếp cận của content cũng rất đa dạng có thể qua các bài viết trên blog/báo/social, qua các hình ảnh/video, hoặc là hình thức tiếp cận truyền thống bằng các tờ rơi giới thiệu chương trình khuyến mãi.
Thuật ngữ content
Conversion
Dịch từ tiếng Anh thì Conversion hiểu là sự chuyển đổi từ cái gì đó sang cái gì đó khác. Trong SEO, hiểu một cách đơn giản Conversion là một khái niệm để chỉ khách hàng truy cập website chuyển đổi thành người mua hàng của doanh nghiệp khi thực hiện các chiến dịch quảng cáo. Bằng cách nào đó, người làm quảng cáo phải thuyết phục được khách hàng vào website đưa ra hành động mua hàng tối đa nhất có thể.
Conversion Rate
Conversion Rate viết tắt là CR nghĩa là tỷ lệ chuyển đổi, là một trong nhiều thuật ngữ được sử dụng trong Marketing khá phổ biến hiện nay. Đây là tỷ lệ chuyển đổi số người truy cập vào website thành khách hàng của doanh nghiệp. Tỷ lệ này cho bạn biết được hiệu quả của bài quảng cáo và vô cùng hữu ích cho những anh em làm SEO, các bạn đang làm webmaster nhằm đánh giá và đưa ra phương pháp tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả nhất.
Cookie
Cookies là các tệp được trang web người dùng truy cập tạo ra. Cookie giúp trải nghiệm trực tuyến của bạn dễ dàng hơn bằng cách lưu thông tin duyệt web. Với Cookies, các trang web có thể duy trì trạng thái đăng nhập của bạn, ghi nhớ tùy chọn trang web và cung cấp nội dung phù hợp với vị trí của người dùng. Như vậy, Cookies thường được sử dụng để lưu lại thông tin của người dùng trên trình duyệt web.
Cookies giúp việc truy cập Website của người dùng nhanh hơn, tiện lợi hơn, không quá mất nhiều thời gian đăng nhập lại nhiều lần. Đối với các doanh nghiệp, việc sử dụng Cookie sẽ giúp họ theo dõi được hành vi người dùng, từ đó biết được họ thường truy cập ít hay nhiều, thời gian là bao lâu hay các sở thích khác để có thể tối ưu hóa Website, dịch vụ của mình.
Crawl
Crawl là một thuật ngữ mô tả quá trình thu thập dữ liệu trên website của Googlebot. Khi Googlebot thăm website của bạn nó sẽ lần theo các liên kết trên trang mà nó bắt gặp, và tiếp tục thu thập dữ liệu ở các liên kết mới đó. Đây là lý do chúng ta thường hay tạo ra Sitemap chứa tất cả link của trang web.
Dữ liệu thu thập được trong từng lần crawl dữ liệu sẽ được gửi về máy chủ tìm kiếm kèm theo thời gian hoàn tất crawl trước đó để được Search Engine xem xét và đánh giá trước khi đưa ra quyết định index website.
Crawling – Crawler
Crawling (hay Crawling Data) là quá trình lập chỉ mục (index) các dữ liệu trên các trang web bằng cách sử dụng một chương trình tự động. Các chương trình tự động này được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như web crawler, spider, bot crawler hay ngắn gọn là crawler.
Copywriting
Copywriting là thuật ngữ chỉ hành động hoặc nghề nghiệp viết văn bản nhằm mục đích quảng cáo hoặc các hình thức tiếp thị khác. Mục đích là để nâng cao nhận thức về thương hiệu và cuối cùng thuyết phục một người hoặc một nhóm thực hiện một hành động cụ thể.
Copywriting là phần content được viết trong phần chú thích của một quảng cáo Facebook. Đây là dòng tiêu đề của quảng cáo Google hoặc mô tả của video YouTube. Đó là văn bản trên một trang web, từ landing page đến trang sản phẩm.
Ciation
Ciation là trích dẫn trực tiếp đến doanh nghiệp của bạn, trong đó có tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại. Ciation được xem là tương đương với liên kết và đi qua link juice.
Google sẽ sử dụng sự phù hợp, vị trí, sự nổi bật để xếp hạng link juice địa phương. Ciation mang lại lợi ích nhất định tương tự như một liên kết. Chúng không chỉ đi qua các mục kinh doanh tại địa phương như quán cafe, cửa hàng, siêu thị mà còn có thể kết nối với các doanh nghiệp khác trong khu vực tìm kiếm. Từ đó doanh nghiệp được tìm thấy và hiển thị trên công cụ tìm kiếm.
Deep link
Deep link là các đường dẫn được chia sẻ trên nền tảng mobile, vận hành khá giống hyperlink nhưng thay vì dẫn người dùng đến ngay một địa chỉ web page nào đó, deep link dẫn họ tới một màn hình cụ thể ngay trong ứng dụng.
Nếu không có deep link, khi người dùng click vào một đường link quảng cáo sản phẩm nhìn thấy trên Facebook hay email, họ sẽ không được chuyển đến ngay phần cần xem mà chỉ được chuyển đến trang home của ứng dụng, đó là còn trong trường hợp họ đã có tải sẵn ứng dụng về máy rồi. Điều này có nghĩa là đường link không làm tròn chức năng của nó, và người dùng bị buộc phải lướt khắp ứng dụng để tìm cho ra nội dung họ muốn xem ban đầu.
Deep web
Deep Web (Web chìm) hay còn gọi là mạng chìm, web ẩn lại mang nghĩa khác nhiều so với deep link. Đây là là thuật ngữ dùng để chỉ các trang hoặc nội dung trên thế giới mạng World Wide Web (WWW) không thuộc về Web nổi (là những web mà chúng ta có thể truy cập hàng ngày), gồm những trang không được đánh dấu, không thể tìm kiếm được khi dùng các công cụ tìm kiếm thông thường như google hay bing.
Thuật ngữ Deep Web
Nội dung của web chìm ẩn bên dưới các bản mẫu HTML và có thể yêu cầu mật khẩu hoặc truy cập bảo mật khác qua trang web công cộng. Công cụ tìm kiếm có thể truy cập đến vài trang Deep Web khi có yêu cầu tìm kiếm đặc biệt cụ thể, tuy nhiên, trang web thường không thể đọc được sau khi truy cập đến. Về mặt quy mô, Deep Web rất rộng, dù chưa thể tính toán chính xác, nhưng người ta ước tính nó có thể chứa đến 7,5 Petabyte nội dung.
Dedicated sever
Dedicated server (tạm dịch: máy chủ riêng) là server/máy chủ chạy trên một chiếc máy tính vật lý. Dedicated server thường được đặt tại trung tâm máy chủ dữ liệu với đầy đủ điều kiện về nguồn điện, hệ thống mạng, hệ thống báo cháy, hệ thống điện, UPS và được cung cấp các tính năng dự phòng về tài nguyên, nguồn điện… đảm bảo sự an toàn của máy chủ hoạt động 24/24.
Hiểu đơn giản, Dedicated server là một loại dịch vụ cho thuê máy chủ nhằm lưu giữ thông tin trên Internet. Các thông tin hoàn toàn được bảo mật tuyệt đối và không được chia sẻ với bất kì ai. Nếu bạn đang sở hữu một doanh nghiệp lớn và một trang web có lượng nội dung khổng lồ được phân phối trong nước và khu vực. Bạn nên lựa chọn Dedicated server để đảm bảo được về dung lượng lưu trữ, băng thông sử dụng và khả năng hoạt động để phục vụ cho nhu cầu truy cập của người dùng.
Directory
Directory trong SEO là một thuật ngữ chỉ các thư mục web, là một trang web có chứa danh sách website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến của chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại. Bạn nên thêm website của bạn vào các thư mục web, nó sẽ giúp tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu.
Directory sinh ra để lưu trữ các website có phân theo từng nội dung, Directory giúp người đọc dễ dàng tra cứu các website theo nhu cầu của họ. Directory thường được các SEOER tận dụng để tạo ra backlink chất lượng bằng cách sumbit website của mình lên các danh bạ web.
Disavow link
Disavow link được hiểu là từ chối liên kết, công cụ Disavow là một công cụ nằm trong Google Search Console (trước đây là Webmaster Tool), đây là công cụ giúp nhà quản trị website loại bỏ và từ chối nhận các backlink từ những website kém chất lượng hoặc nội dung không cùng chủ đề trỏ đến website, cho phép bạn ngăn chặn các liên kết bẩn giúp thoát khỏi các thuật toán phạt của Google do backlink bẩn gây ra.
Domain name – tên miền
Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là một địa chỉ tĩnh, cố định. Nó giống như là địa chỉ nhà hay mã zip code để giúp các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu thông, một trình duyện cũng cần một tên miền để dẫn đường tới nơi chứa website của bạn (web server).
Domain Authority
Domain Authority (DA) là điểm xếp hạng website, điểm số này được phát triển bởi Moz. Mục đích chính của Domain Authority là dự đoán khả năng xếp hạng của một trang Web trên trang kết quả tìm kiếm (SERPs).
Domain rating
Domain Rating (hay DR) là chỉ số thể hiện sức mạnh của hồ sơ backlink so với tất cả những website khác trên thang điểm 100 theo xếp hạng của Ahrefs. DR là phiên bản khác của chỉ số Ahrefs Rank (AR) nhưng đơn giản hơn. Domain Rating KHÔNG phải là thước đo độ “uy tín” của trang (website authority) và nó không tính toán dựa trên kết quả tìm kiếm hoặc thứ hạng.
Duplicate content
Duplicate Content hay trùng lặp nội dung là thuật ngữ chỉ nội dung chính xác, hoặc gần giống với các nội dung đã xuất hiện trên nội bộ Website của bạn hay bên ngoài Website trên Internet. Nó thường tồn tại trên các URL khác nhau và đôi khi ngay cả trên một tên miền khác. Hầu hết các Duplicate Content xuất hiện do vô tình hoặc do kỹ thuật thực hiện bị lỗi. Nếu không được liên kết chính xác, cả các trang AMP của bạn cũng có thể tính là Duplicate Content.
E-commerce website
E-commerce cụm từ đầy đủ trong trong tiếng Anh là Electronic Commerce (EC), nghĩa là thương mại điện tử. Theo định nghĩa của WTO, thuật ngữ Thương mại điện tử được hiểu là sản xuất, phân phối, tiếp thị, bán hàng hoặc phân phối hàng hóa và dịch vụ bằng phương tiện điện tử.
Thuật ngữ E-commerce Website
E-Commerce Website nghĩa là website thương mại điện tử, là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ qui trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng. Website thương mại điện tử là cổng thông tin trực tuyến phục vụ cho các giao dịch trực tuyến mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua việc trao đổi thông tin và thanh toán qua Internet.
Trước đây, Thương mại điện tử được thực hiện một phần thông qua email và các cuộc gọi điện thoại. Giờ đây, với một trang web duy nhất, mọi thứ và mọi thứ mà giao dịch cần, đều có thể được thực hiện trực tuyến.
External link
External link (outbound links, link out, liên kết ngoài) là một dạng liên kết ra ngoài trang web của bạn. Tức là một liên kết từ trang website của bạn trỏ đến một trang website khác hoặc một tài nguyên khác trên internet.
Xem thêm: Hướng dẫn tạo database trong mySQL
Footprint
Footprint được gọi là thuật toán dấu chân được Google phát triển. Mục đích của thuật toán Footprint là phát hiện ra những thủ thuật từ các website nhằm đánh lừa công cụ tìm kiếym. Điều này khiến cho sắp xếp thứ hạng của Google dễ bị sai lệch, không còn đáp ứng tốt những nội dung theo mục đích tìm kiếm của người dùng.
Bạn có thể hình dung như thế này. Khi bạn đi trên cát chắc chắn rằng những nơi bạn đi qua sẽ có dấu chân lưu lại, người khác sẽ biết được rằng bạn đã đi qua đây rồi. Tương tự như vậy trong SEO khi bạn thực hiện điều gì đó quá nhiều lần thì Google cũng sẽ phát hiện được, dấu chân đó giống như một vết nhơ.
Nó cho Google biết rằng bạn đã thực hiện điều gì đó quá nhiều lần một cách cố tình, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến thứ hạng của Google và Google chắc chắn sẽ có những hình phạt khi phát hiện điều gì đó khác thường liên quan đến Footprint.
Google penalty
Google Penalty là hình phạt của Google áp dụng với một trang web dựa trên các thuật toán tìm kiếm của Google, đó là hình phạt mà Google bắt bạn phải chịu khi vi phạm những điều luật của nó. . Các hình phạt có thể là kết quả của việc cập nhật thuật toán hoặc nghi ngờ về các chiến thuật SEO mũ đen, chẳng hạn như các liên kết đáng ngờ hoặc nhồi nhét từ khoá.
Google Index
Index website Google được hiểu là chỉ mục – một hệ thống thông tin được phân loại, sắp xếp theo một quy luật nhất định nhằm mục đích hỗ trợ cho việc tìm kiếm thông tin trở nên dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả hơn. Như vậy, Google Index được hiểu là một tập hợp cơ sở dữ liệu lớn, được sắp xếp thành các chỉ mục trên hệ thống máy chủ Google thông qua việc sử dụng các thuật toán.
Google My Business
Google My Business – Google Doanh nghiệp của tôi là một trong những công cụ miễn phí được cấp bởi Google. Các doanh nghiệp, cửa hàng cá nhân sử dụng công cụ này để quản lý sự hiện diện của chính họ trên Google, gồm có các Tìm kiếm và Google Maps. Khi bạn thực hiện xác minh và chỉnh sửa các thông tin của doanh nghiệp mình các khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy được doanh nghiệp của bạn trên Google. Đồng thời việc thới thiệu doanh nghiệp của bạn đến khách hàng cũng trở nên dễ dàng hơn.
Với Google Business bạn có thể giúp khách hàng tìm thấy doanh nghiệp, sản phẩm của mình. Từ đó, bạn cũng giới thiệu về doanh nghiệp cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà mình cung cấp.
HTML
HTML viết tắt của Hypertext Markup Language là ngôn ngữ lập trình dùng để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần có trong Website. HTML tạm dịch là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Người ta thường sử dụng HTML trong việc phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes, có tác dụng bố cục và định dạng trang web.
Heading
Thẻ Heading hay còn gọi là các thẻ H1, H2, H3, H4, H5, H6. Đây là thứ tự ưu tiên của các chuyên mục trong bài viết theo mức độ giảm dần từ H1 -> H6. Các heading được dùng để làm nổi bật và nhấn mạnh nội dung của chính chủ đề đang được nói đến.
thuật ngữ Heading
Bạn có thể hình dung các thẻ như một cuốn sách thì thẻ H1 nó chính là tựa đề của cuốn sách , các thẻ H còn lại chính là tiêu đề của từng chương, bài viết hoặc các mục lục nhỏ. Chính vì thế công cụ tìm kiếm sẽ biết được đâu là tiêu đề, đâu là các mục nhỏ thông qua việc sử dụng thẻ Heading.
Hidden text
Hidden text hay còn gọi là text ẩn, là một loại text của máy tính được người làm web hiển thị dưới dạng vô hình hoặc không thể đọc được. Hidden text thường được thực hiện bằng cách thiết lập màu chữ với màu sắc giống như nền, làm cho các văn bản trở lên vô hình trừ khi người dùng copy, click vào nó hoặc tương tác khác với hidden text.
Hosting
Hosting hay Web hosting là không gian lưu trữ được chia nhỏ từ server giúp bạn đăng tải dữ liệu, xuất bản website, hoặc ứng dụng trên internet. Khi sử dụng hệ thống hosting, bạn đặt lên server (hay còn gọi là máy chủ) của nhà cung cấp các tệp dữ liệu cần thiết để website hay ứng dụng online của bạn chạy được.
Những nhà cung cấp hosting chịu trách nhiệm giữ các server (máy chủ vật lý) hoạt động liên tục. Đồng thời cũng đảm bảo việc cung cấp hosting diễn ra suôn sẻ. Họ sẽ chống xâm nhập máy chủ, đồng thời xử lý dữ liệu (văn bản, nội dung, hình ảnh, files) từ hosting đến trình duyệt người dùng.
Impression
Impression trong SEO là một thuật ngữ biểu hiện chỉ số thống kê chỉ tần số quảng cáo được xem bởi khách truy cập, không cần họ phải click vào quảng cáo. Impression được xác định bằng số quảng cáo được hiển thị trên công cụ tìm kiếm Google hoặc các trang mạng khác trên Internet. Mỗi lần quảng cáo của bạn xuất hiện trên Google, nó được tính là một Impression.
Inbound link
Inbound link là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn. Nếu bạn nhận được các Inbound link từ những website có chất lượng càng tốt thì vị trí website của bạn trong kết quả search Google càng cao.
Inbound link còn được gọi là Backlink, đó là các liên kết từ một trang web đến một trang web. Những link đến website của bạn Inbound link là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đánh giá vị trí xếp hạng trang web của bạn trên kết quả tìm kiếm.
Internal link
Internal link(Liên kết nội bộ) là một liên kết từ trang này sang trang khác của cùng 1 tên miền (Domain). Internal Link thường được ứng dụng nhiều trong việc điều hướng và chia sẻ giá trị liên kết. Từ đó, góp phần giúp trang Web của bạn có khả năng cải thiện tốt hơn về thứ hạng trên trang tìm kiếm. Nghĩa là, điều hướng trang web, menu website (Website navigation) của bạn là một ví dụ về liên kết nội bộ. Nhưng internal link thường chỉ các liên kết trong nội dung trên các trang.
Keyword
Keyword có nghĩa là từ khóa. Là những từ và cụm từ mà người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm những gì họ đang tìm kiếm. Và Google cũng sẽ sử dụng những từ khóa này để truy vấn và trả về những kết quả tìm kiếm phù hợp, liên quan nhất xếp từ trên xuống dưới. Các SEOer sẽ dựa trên những cụm từ khóa này để tối ưu hóa trang web của họ, giúp họ dễ dàng được lên top tìm kiếm của google.
Keyword density
Mật độ từ khoá (tiếng anh gọi là Keyword Density) là tỉ lệ xuất hiện của một từ khoá hay một cụm từ khoá trong một đoạn văn bản được tính theo phần trăm. Trong các yếu tố xếp hạng từ Google cũng căn cứ vào các từ khóa trong bài để xếp hạng.
Keyword Research
Nghiên cứu từ khóa hay còn gọi là keyword research là quá trình tìm kiếm, phân tích các từ hoặc cụm từ mà mọi người sử dụng để tìm kiếm thông tin trên internet. Nói cách khác, đây là công việc tìm hiểu mục đích tìm kiếm của người truy cập tiềm năng và bạn sử dụng thông tin này để tối ưu hóa nội dung giúp trang web có vị trí cao trên SERP.
Keyword Suffing
Keyword Suffing hay Keyword spam là một trong các kỹ thuật nhồi nhét, ẩn dấu, chèn một số lượng lớn từ khoá vào nội dung website cũng như các thẻ meta hoặc nhắc đi nhắc lại các cụm từ khóa trong một bài viết. Nhằm thao túng thứ hạng website cho một từ khóa nào đó.
Hiện nay hành động nhồi nhét từ khóa hoặc ẩn dấu bằng kỹ thuật đều được coi là SEO mũ đen. Và nếu website của bạn đang bị dính lỗi này thì việc Google phạt bạn là điều sớm hay muộn mà thôi.
Landing page
Landing page (trang đích) là một trang web độc lập, được sử dụng cho các chiến dịch marketing hoặc quảng cáo. Là nơi những người click vào link trong email, quảng cáo Facebook, Google, hoặc những nơi tương tự trong trang web được chuyển hướng đến.
Không giống như những trang khác trên web (bao gồm trang chủ), được sử dụng cho nhiều mục tiêu khác nhau và khuyến khích người dùng ở lại trên trang, landing page được thiết kế với một mục tiêu duy nhất, được gọi là CTA (Call to action hay “kêu gọi hành động”). Mục đích của landing page chính là tăng tỷ lệ chuyển đổi cho các chiến dịch marketing và giảm chi phí chuyển đổi lead và chi phí bán hàng.
Link
“Link” – “Liên kết” hay còn được gọi với tên đầy đủ là “hyperlink” là một từ Tiếng Anh. Theo từ điển Anh – Việt có nghĩa là “siêu liên kết”. Link là một thuật ngữ rất phổ biến trong ngôn ngữ máy tính hiện nay. Về bản chất, một đường link là một lệnh tham chiếu đến dữ liệu (toàn bộ hoặc chỉ một phần tài liệu) trên một trang web nào đó có thể là chính trang đặt link mà người đọc có thể trực tiếp theo dõi bằng cách nhấn chuột hoặc lướt chuột qua.
Thuật ngữ Link
Linkbait
Linkbait hay liên kết mồi là thuật ngữ chỉ nội dung được xây dựng riêng để thu hút các liên kết. Việc bạn xuất bản 1 hoặc nhiều nội dung chất lượng trên chính web site của mình và thông qua đó, người dùng sau khi đọc họ có thể chia sẻ bài viết của bạn đi mà bạn không cần phải sử dụng bất cứ thủ thuật nào thế là bạn đã có 1 backlink chất lượng hay còn gọi là link bait.
Đây là thứ tuyệt vời, có giá trị và đặc biệt tới mức (nếu có cơ hội) mọi blogger/người có tầm ảnh hưởng không thể không liên kết tới nó. Các liên kết này sau đó giúp cải thiện thứ hạng của site trên các máy tìm kiếm.
Link building
Link building (xây dựng liên kết) là một thuật ngữ trong SEO được biết đến như hoạt động xây dựng liên kết với mục đích làm tăng các liên kết từ các website khác trỏ về website mà bạn cần SEO. Hiểu đơn giản, link building là việc tăng số lượng các liên kết trả về với website mục tiêu (backlink). Các liên kết có thể đến từ nhiều nguồn và chất lượng khác nhau, người làm SEO cần biết lựa chọn và tối ưu sao cho chúng mang lại hiệu quả tốt.
Link farm
Là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn sử dụng javascript, php, asp… để tạo ra các chuyển hướng tự động và tăng số lượng liên kết. Do đó, những đường link này kém chất lượng vì không mang giá trị lại cho người dùng vì liên kết ra bên ngoài quá nhiều.
Link Farm là một kỹ thuật hòng qua mắt bộ máy tìm kiếm của Google, và không mang lại giá trị về nội dung. Mục đích xây dựng một khối lượng Backlink lớn đổ về website chính trong một thời gian ngắn để có thể lên top nhanh, thời gian trước kỹ thuật này được các seo mũ đen sử dụng nhưng bây giờ kỹ thuật này khó qua mắt được Google.
Link Juice
Link Juice là thuật ngữ được dùng để đo lường sức mạnh nhiều hay ít của backlink từ bên ngoài, nó bao gồm liên kết nội bộ giữa các trang trên cùng một website và liên kết bên ngoài, liên kết từ website chính dẫn đến những website khác.
Mỗi một liên kết dẫn tới trang của bạn đều có một link juice nhất định kèm theo đó. Vì vậy bạn có thể hiểu link juice như một dòng nước trong hệ thống và càng nhiều liên kết dẫn tới trang của bạn thì có nghĩa là sức mạnh đi qua trang web của bạn càng tăng lên. Điểm uy tín và chất lượng trang web của bạn sẽ được đánh giá cao.
Meta description
Meta Description là một thẻ trong HTML mô tả thông tin tóm tắt ngắn gọn của một trang web tới công cụ tìm kiếm và người dùng. Do vậy mô tả Meta nên viết xúc tích và chứa nội dung quan trọng nhất, chúng là xuất hiện trong trang kết quả tìm kiếm giúp người dùng quyết định viếng thăm site của bạn hay không.
Ngoài meta description còn các loại thẻ khác như meta tag, meta title, meta keyword cũng có công dụng tương tự.
Money site
Money site là một trang Web chính dùng để thu hút traffic (người dùng) sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo được đặt trong Web và chủ sở hữu Web site sẽ nhận được tiền từ đó.
Money site cũng có thể được hiểu là thuật ngữ sử dụng trong việc làm SEO cho một trang web. Dùng để chỉ trang web chính được ưu tiên và đầu tư nhiều nhất trong quá trình SEO top từ khoá.
Mobile Friendly
Mobile Friendly là một thuật toán được tạo ra bởi Google nhằm để đánh giá mức độ thân thiện của các trang web có trên công cụ tìm kiếm này với thiết bị di động của bạn. Mobile Friendly sẽ đánh giá và xếp hạng các web dựa trên các mức độ tối ưu hóa và tương thích của website của bạn với thiết bị di động khách hàng. Chẳng hạn như việc bạn có thể xem được giao diện của web trên điện thoại một cách dễ dàng như khi đang xem trên máy tính.
Hiểu đơn giản là các website được điều chỉnh tối ưu phù hợp với di động và dễ điều hướng mà người dùng không cần phóng to hoặc thay đổi cài đặt của họ theo cách thủ công. Văn bản dễ đọc, trang web dễ điều hướng và ai đó có thể dễ dàng tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm.
Natural link
Natural link nghĩa là liên kết tự nhiên, khi các backlink mà trang web nhận vào được tạo ra một cách tự nhiên mà chủ sở hữu trang web không cần phải đi và tạo chúng thông qua bài đăng của khách hoặc các hình thức xây dựng liên kết khác thì chúng được gọi là natural link.
Hiểu đơn giản hơn là các liên kết tự nhiên xảy ra khi các quản trị viên web, người viết blog hoặc chủ sở hữu trang web khác liên kết đến nội dung của bạn (blog, hình ảnh, sản phẩm, video, v.v.) vì họ nghĩ rằng nó hữu ích cho người đọc và làm tăng giá trị cho trang web hoặc trang của họ.
Nofowllow link và dofowlow link
Dofollow là những siêu liên kết sẽ nói với bộ máy tìm kiếm rằng là một link uy tín và có giá trị tham khảo và ảnh hưởng đến yếu tố outbound link (liên kết ra phía ngoài) của website đó. Như vậy có nghĩa rằng, bạn càng có nhiều backlink Dofollow từ các website chất lượng trỏ về website của mình thì càng tốt. Website của bạn sẽ dễ dàng được lên Top Google.
Nofollow và Dofollow
Nofollow là những backlink được tồn tại với thuộc tính rel mà người ta đặt trong đường dẫn, cụ thể là rel=”nofollow”. Khi backlink của bạn có thuộc tính là rel=”nofollow”, thì điều này đồng nghĩa với việc những robot của Google hay còn được biết là spider sẽ định nghĩa đây là một liên liên kết không an toàn. Lúc này người sử dụng web cần phải cho Google biết để Index nó và Google sẽ tiến hành rõ vào đường dẫn đó để index.
Offpage SEO
SEO offpage (còn được gọi là SEO ngoài trang) đề cập đến việc thực hiện các hoạt động SEO bên ngoài website của bạn. Hiểu đơn giản, SEO offpage là việc xây dựng những liên kết ngoài trỏ về website của bạn. Bao gồm xây dựng liên kết (link building), thực hiện Marketing trên các kênh social media, social media bookmarking. Mục đích giúp tăng hệ thống liên kết có chất lượng trỏ về website của bạn, giúp website lên TOP Google, kéo traffic về website.
Onpage SEO
SEO onpage được định nghĩa là công việc bao gồm nhiều tác vụ, thao tác mà SEO-er thực hiện tối ưu hóa trực tiếp trên các trang web sao cho chúng được xếp hạng cao hơn trên bảng kết quả mà công cụ tìm kiếm trả về, từ đó giúp trang web đạt nhiều lưu lượng truy cập hơn, tiếp cận nhiều khách hàng phù hợp hơn từ nguồn tìm kiếm tự nhiên (organic search, khác với tìm kiếm trả phí – paid search). Công việc này bao gồm tới ưu hóa mã HTML, sáng tạo và làm phong phú nội dung trang web, tái cấu trúc nội dung trang sao cho phù hợp nhất với người dùng.
Outbound link
Ngược lại với Inbound link, outbound link là những liên kết trên trang web mà khi người dùng nhấp vào sẽ được chuyển hướng tới một trang web thuộc một tên miền khác với trang web ban đầu.
Page Authority
Page Authority (PA) là một tiêu chuẩn chấm điểm được Moz phát triển. Công cụ đưa ra các gơi ý để giúp đánh giá thứ hạng website trên SERP. Độ uy tín trang (PA) cho ta thấy khả năng của một trang để xếp hạng, cho dù là nội dung gì. Độ uy tín càng cao, càng có nhiều khả năng cho trang cá nhân được xếp hạng tốt trong kết quả tìm kiếm. Chỉ số này càng cao thì webpage có thứ hạng càng cao và mức thang điểm của chỉ số này là 100.
Page rank
PageRank (PR) là một thuật toán được sử dụng bởi Google Search trước đây, nhằm mục đích xếp hạng các trang web trong bảng kết quả xếp hạng tìm kiếm (SERP) của Google. Thuật toán này đã được sử dụng rất rộng rãi từ những năm 2005 và không còn được google phát triển nữa từ năm 2013. Page Rank được đặt tên bởi Larry Page, một trong những người sáng lập của tập đoàn Google. PageRank (PR) là một đánh giá của Google về tầm quan trọng của các trang web trên mạng.
PBN
PBN là từ viết tắt của cụm từ Private Blog Network, đây chính là tên hệ thống website mà bạn làm ra nhằm có những backlink chất lượng trỏ về website bạn cần SEO. Việc có một hệ thống PBN mang tính quan trọng rất lớn, tác dụng lớn nhất của mạng lưới Private Blog Network chính là giúp bạn rút ngắn được thời gian, khoảng cách lên top của website chính.
RSS Feed
RSS hay RSS Feeds là một loại tập tin XML giúp tạo ra kênh tóm tắt thông tin (feed), để người đọc dễ dàng update và tìm kiếm nội dung. RSS là từ viết tắt của “Really Simple Syndication”. Được tạm dịch là đồng bộ hóa cực kỳ đơn giản hoặc “Rich Site Summary”. Nói cách khác, RSS dùng để tóm lược thông tin phong phú.
Đây là một công nghệ internet hữu hiệu, giúp người dùng có thể cập nhật được tin tức từ nhiều trang web khác nhau mà không cần truy cập trực tiếp vào website đó. Thứ duy nhất họ cần sử dụng là chương trình đọc tin RSS chuyên biệt (RSS feeds reader, News reader, News aggregator).
Reciprocal Link
Reciprocal Link (liên kết đối xứng) là liên kết giữa 2 website với nhau, A liến kết tới B và ngược lại. Hiện tại các SEOer hay sử dụng theo dạng Reciprocal Link hoặc theo dạng chéo để tăng thứ hạng và độ trust của website. Khi trao đổi liên kết cần chú ý không nên trao đổi nhiều link trong một thời điểm và nên liên kết với các site có cùng nội dung, chủ đề và có chỉ số PR tốt.
Sandbox
Sandbox là kỹ thuật trong lĩnh vực bảo mật. Nó có khả năng cô lập tất cả các ứng dụng và ngăn chặn những phần mềm độc hại, nhằm giúp máy tính không bị chúng tấn công. Sandbox hay còn được gọi với cái tên khá “mỹ miều” là “hộp cát thần kỳ” giúp bảo vệ máy tính khỏi các nguy cơ thâm nhập trái phép của malware.
Hiện nay, công nghệ Sandbox được sử dụng nhiều trong các ứng dụng thông dụng, giúp tăng cường khả năng bảo vệ máy tính khỏi các nguy cơ bị tấn công bởi hacker. Người dùng cũng có thể tạo riêng cho mình một môi trường bảo mật này bằng cách tải Sandbox và kích hoạt nó, nhằm phục vụ cho mục đích kiểm tra, phân tích một phần mềm hay ứng dụng bất kỳ, để đảm bảo tính an toàn của chúng.
SERPs
SERP là từ viết tắt của Search Engine Results Pages (tiếng Việt nghĩa là trang kết quả của công tìm kiếm). SERP là những kết quả trả về của Google đối với những truy vấn của người dùng bao gồm kết quả của quảng cáo Google và các kết quả tìm kiếm tự nhiên và các đoạn trích dẫn nổi bật, đồ thị tri thức và các kết quả Video.
Thuật ngữ SERPs
SERP ưu tiên hiển thị các kết quả của quảng cáo Google tới 7 vị trí được sắp xếp quay vòng với 4 vị trí trên TOP đầu và 3 vị trí ở cuối trang. Các vị trí kết quả không phải trả tiền (quảng cáo Google Adwords) được xác định bởi thuật toán của Google dựa trên việc sắp xếp các kết quả tốt nhất và phù hợp nhất cho một truy vấn tìm kiếm nào đó.
SEO
SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Và SEO website là tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm – SERPs (thông thường là Google).
Sitemap
Sitemap hay còn gọi là sơ đồ website là một tập tin chưa đựng thông tin của website bao gồm tất cả các URL của trang web. Sơ đồ trang web giúp các công cụ tìm kiếm thu thập thông tin và lập chỉ mục tất cả các nội dung webiste của bạn. Bên cạnh đó, sitemap còn giúp cho các công cụ tìm kiếm biết được những trang nào trên webiste của bạn là trang quan trọng nhất. Từ đó đưa ra kết quả tìm kiếm tối ưu nhất cho trang web của bạn trên SERPs.
Spin content
Trong Seo website thì thuật ngữ Spin Content có nghĩa là trộn nội dung. Cụ thể là khi dùng Spin Content, bạn có thể tạo ra một bài viết hoặc một đoạn văn mới có ý nghĩa tương tự như bài viết hoặc đoạn văn gốc.
Traffic
Traffic là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả lưu lượng truy cập của một website, hay còn gọi là số lượng người truy cập website. Traffic là một trong những chỉ số quan trọng hàng đầu của website đồng thời đây cũng là mục tiêu hướng đến của rất nhiều website. Lưu lượng truy cập vào website càng tăng thì đồng nghĩa là doanh thu kinh doanh từ website sẽ tăng. Do vậy traffic rất quan trọng cho một website, nó đánh dấu sự thành công cho việc tăng doanh thu và phát triển thương hiệu website.
Trust Flow
Trust Flow phân tích mức độ tin cậy trang web của bạn. Trust Flow dự đoán mức độ ảnh hưởng của trang web bạn từ số lượng backlink được trỏ về miền. Trust Flow là thước đo lưu lượng được cung cấp bởi Majestic – một công cụ phân tích link và SEO phổ biến hiện nay. Ngoài ra, Trust Flow cho điểm mức độ tin cậy của một website dựa trên chất lượng backlink của website.
Trust rank
Trustrank ( hay còn được gọi là Authority ) là độ tin cậy một website đối với công cụ tìm kiếm, website bạn muốn đạt được thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm thì website phải được các cổ máy tìm kiếm tin tưởng. Độ Trust càng cao thì sự tin cậy càng lớn, sự tin cậy lớn thì website đó sẽ được công cụ tìm kiếm ưu ái trích suất kết quả cho người dùng.
Web 2.0
Web 2.0 dùng để chỉ những website mà người dùng có thể tương tác với những người dùng khác và với chính website đó. Theo như cách nói này, nếu như chúng ta thử đặt bất cứ một website nào đó mà chúng ta truy cập hiện tại, thì website đó hoàn toàn được coi là website của thế hệ 2.0.
Web 2.0 cho phép bất kì người dùng mạng internet nào cũng có thể sử dụng, đăng tải thông tin, thoải mái tạo các tài khoản để cung cấp dữ liệu đồng thời kiểm soát dữ liệu đó và tương tác với những người dùng khác trên chính hệ thống của web đó thay vì chỉ được đăng tải bởi các phương tiện truyền thông đại chính, các công ty tư nhân, chính phủ như trước đây.
White hat SEO
White hat SEO (SEO mũ trắng) là kĩ thuật cơ bản giúp công cụ tìm kiếm tối ưu hóa chính xác theo cách Google muốn bạn thực hiện theo. Phương pháp SEO này tuân đúng đúng những nguyên tắc mà Google đề ra cũng là một chiến lược dài hạn để có thể chống lại bất kỳ cập nhật nào của Google.
White Hat SEO hướng đến việc tổng hợp cách Google muốn mọi người tối ưu hóa trang web của họ. Và giúp tạo ra nội dung chất lượng cao được tạo cho người dùng. Bởi đây là yếu tố quan trọng giúp nhiều người đọc và chia sẻ thúc đẩy web của bạn có được xếp hạng tốt trên công cụ tìm kiếm.
WordPress
WordPress là một hệ thống mã nguồn mở dùng để xuất bản blog/website được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu MySQL. WordPress được biết đến như một CMS miễn phí nhưng tốt, dễ sử dụng và phổ biến nhất trên thế giới. Với WordPress, bạn có thể tạo trang web thương mại điện tử, cổng thông tin, portfolio online, diễn đàn thảo luận và những web tuyệt vời khác.
URL Rating
Chỉ số UR hay còn gọi là URL Rating, là chỉ số dùng để đo lường sức mạnh cũng như là độ uy tín của một url dựa trên backlink mà nó đang sở hữu. Đây được coi là chỉ số “sức mạnh” backlink của một website nào đó và khả năng xếp hạng trên Google. Khi chỉ số UR càng cao đồng nghĩa với việc có nhiều backlink chất lượng trỏ về website của bạn, từ đó cơ hội url lên top tìm kiếm càng cao.
KẾT LUẬN
Trên đây, Tmarketing đã cung cấp cho bạn các khái niệm của các thuật ngữ phổ biến, thường gặp nhất trong SEO. Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ có thêm được nhiều kiến thức hữu ích cũng như biết thêm được nhiều thuật ngữ mới và hiểu đúng ý nghĩa của chúng. Cảm ơn bạn đã theo dõi.