Khám phá bài học thú vị về cung hoàng đạo trong tiếng Anh – Skype English
Nếu bạn là người đam mê khám phá tử vi và chiêm tinh học thì chủ đề 12 cung hoàng đạo chắc chắn sẽ là một trong những mối quan tâm khiến bạn dành thời gian nghiên cứu, tìm tòi. Nếu vậy thì đừng bỏ qua cơ hội khám phá các bài học thú vị về cung hoàng đạo trong tiếng Anh để mở rộng kiến thức và vốn từ của mình nhé.
Cung hoàng đạo tiếng Anh là gì?
Nếu văn hóa tử vi phương Đông gắn liền với 12 con giáp – nghĩa là năm sinh của mỗi người thì trong văn hóa chiêm tinh học phương Tây, cung hoàng đạo- gắn liền với ngày và tháng sinh của mỗi người lại quyết định lớn đến tính cách, cuộc đời, các mối quan hệ và những sự kiện diễn ra trong cuộc đời chúng ta.
Cung hoàng đạo tiếng Anh còn được gọi là “Horoscope sign”
- Horoscope /’hɔrəskoup/: tử vi
- Astrology /əs’trɔlədʤi/: chiêm tinh học
Cung hoàng đạo (Horoscope sign) được tạo ra bởi một số nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại từ năm 1654 TCN để nghiên cứu về mối liên kết giữa sự dịch chuyển của các hành tinh với cuộc sống của con người.
Cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360 độ. Chúng được phân chia ra 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung có góc 30 độ.
Vòng tròn cung hoàng đạo còn gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp tức là “Vòng tròn của những linh vật”. Theo những nhà thiên văn học thời cổ đại, dưới khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một dưới mười hai chòm sao tạo thành 12 cung dưới vòng tròn Hoàng đạo.
Sự luân chuyển này tương ứng với người được sinh đúng khoảng thời gian mặt trời đi qua chòm sao nào thì họ sẽ được chiếu mệnh bởi chòm sao đó và tính cách của họ cũng bị tác động bởi chòm sao đó.
Từ vựng 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
Dưới đây là bảng thông tin bài học chi tiết về từ vựng cung hoàng đạo trong tiếng Anh, cách đọc cung hoàng đạo trong tiếng Anh và ý nghĩa tương ứng của chúng. Bài học cũng cho biết ngày sinh tương ứng với mỗi cung hoàng đạo để bạn có thể đối chiếu xem mình thuộc cung hoàng đạo nào nhé!
1 Aries Bạch Dương /’eəri:z/ Con cừu trắng 21/3 – 19/4
2 Taurus Kim Ngưu /’tɔ:rəs/ Con bò vàng 20/4 – 20/5
3 Gemini Song Tử /ˈdʒemənaɪ/ Hai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé) 21/5 – 21/6
4 Cancer Cự Giải /’kænsə/ Con cua 22/6 – 22/7
5 Leo Sư Tử /’li:ou/ Con sư tử 23/7 – 22/8
6 Virgo Xử Nữ /ˈvɜːrgəʊ/ Trinh nữ 23/8 – 22/9
7 Libra Thiên Bình /ˈliː.brə/ Cái cân 23/9 – 22/10
8 Scorpio Thiên Yết /ˈskɔː.pi.əʊ/ Con bọ cạp 23/10 – 22/11
9 Sagittarius Nhân Mã /,sædʤi’teəriəs/ Nửa trên là người, nửa dưới là ngựa, cầm cung 23/11 – 21/12
10 Capricorn Ma Kết /’kæprikɔ:n Nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá 22/12 – 19/1
11 Aquarius Bảo Bình /ə’kweəriəs/ Người mang (cầm) bình nước 20/1 – 18/2
12 Pisces Song Ngư /ˈpaɪ.siːz/ Hai con cá bơi ngược chiều 19/2 – 20/3
Cung hoàng đạo trong tiếng Anh chia theo các nhóm nào?
Cung hoàng đạo trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm chính bao gồm: Lửa, Nước, Khí và Đất. Mỗi nhóm có đặc trưng và tính cách tương đồng nhau, từ đó ảnh hưởng tới cảm xúc, hành vi và suy nghĩ.
Nhóm 1: Water Signs (Nước): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư
Đặc điểm chung của những người thuộc nhóm nước chính là họ đặc biệt cảm xúc và cực kỳ nhạy cảm. Họ có tính trực quan cao và sự bí ẩn của đại dương. Dấu hiệu nước thích những cuộc trò chuyện sâu sắc và thân mật họ luôn sẵn sàng giúp đỡ những người thân thiết xung quanh họ.
Nhóm 2: Fire Signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã
Thông minh, tự nhận thức, sáng tạo và lý tưởng, luôn sẵn sàng hành động là cách mô tả về những người nhóm lửa. Đối với hệ lửa, họ rất dễ tức giận, nhưng cũng dễ dàng tha thứ. Họ là những nhà thám hiểm với năng lượng to lớn, họ có sức khỏe mạnh mẽ và là nguồn cảm hứng cho những người khác.
Nhóm 3: Earth Signs (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết
Có vẻ bảo thủ và thực tế, nhưng nhóm đất cũng được xem là khá tình cảm. Họ thực tế, trung thành và ổn định, họ gắn bó, giúp đỡ người thân của họ qua thời gian khó khăn.
Nhóm 4: Air Signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình
Nếu bạn gặp ai đó luôn biểu hiện cho sự công bằng và xã hội, những người suy nghĩ, thân thiện, trí tuệ, thích giao tiếp và phân tích thì đích thị đây chính là các cung hoàng đạo thuộc nhóm nước. Họ thuộc về các cuộc thảo luận triết học, các cuộc tụ họp xã hội và những cuốn sách hay. Họ đưa ra lời khuyên, nhưng có một điểm không hoàn hảo chính là đôi lúc chúng cũng có thể rất hời hợt.
Khám phá bộ từ vựng miêu tả tính cách 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh
Chi tiết về mỗi cung hoàng đạo sẽ có những đặc thù tính cách riêng biệt, song song đó là những điểm mạnh, điểm yếu, mong muốn, thái độ đối với cuộc sống và con người. Bằng cách phân tích hình chiếu vị trí của các hành tinh vào thời điểm các hoàng đạo sinh ra, chúng ta có cái nhìn sơ lược cơ bản đặc điểm tính cách nổi bật của các cung hoàng đạo.
Để hiểu rõ hơn về điều này và khám phá từ vựng phong phú để thể hiện tính cách của mỗi người, hãy cùng tham khảo nội dung bài học cụ thể này nhé:
-
Capricorn (Ma kết 22/12-19/1)
Cung Ma Kết hay còn gọi là Nam Dương. Ba đặc tính nổi bật của cung hoàng đạo Ma Kết: kín đáo, có tham vọng và trách nhiệm. Sao thổ chiếu mệnh nên Ma Kết mang trong mình tính cần mẫn, trách nhiệm, trí thông minh, tư duy logic. Ma Kết xu hướng ép mình vào những khuôn khổ nguyên tắc và những kế hoạch chắc chắn.
responsible: có trách nhiệm
persistent: kiên trì
disciplined: có kỉ luật
calm: bình tĩnh
pessimistic: bi quan
conservative: bảo thủ
shy: nhút nhát
-
Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2)
Cung Bảo Bình hay có tên gọi khác là Thủy Bình. Người Bảo Bình mang trong mình sức hút bí ẩn khiến các cung hoàng đạo các thu hút và tò mò. Một người thông minh, sáng tạo, ý chí kiên cường. Nhưng đôi khi lại có những suy nghĩ và hành động khá kỳ quặc, khó hiểu. Đối với người khác họ luôn giữ cho mình nét bí ẩn.
inventive: sáng tạo
clever: thông minh
humanitarian: nhân đạo
friendly: thân thiện
aloof: xa cách, lạnh lùng
unpredictable: khó đoán
rebellious: nổi loạn
-
Pisces (Song ngư 20/2-20-/3)
Cung Song Ngư là cung thứ 12 trong hoàng đạo, biểu tượng là con cá, thuộc nguyên tố Nước. Đây cà cung hoàng đạo cuối cùng nên Song Ngư hội tụ nhiều tính cách khác nhau của các cung hoàng đạo trước. Một người có ôn nhu, nhẹ nhàng như mặt mặt hồ phẳng lặng nhưng nội tâm lại giữ dội như những cơn sóng. Mang trong mình khả năng sáng tạo tuyệt vời cùng với tâm hồn mộng mơ Tiểu Ngư luôn có những ý tưởng nghe thì vô lý nhưng lại rất thuyết phục. Cung Song Ngư tiếng anh là Pisces.
romantic: lãng mạn
devoted: hy sinh
compassionate: đồng cảm, từ bi
indecisive: hay do dự
escapist: trốn tránh
idealistic: thích lí tưởng hóa
-
Aries (Bạch Dương 21/3-20/4)
Cung Bạch Dương hay có tên gọi khác là Dương cưu, đây là cung đầu tiên trong 12 cung hoàng đạo nằm giữa độ thứ 0 và 30 của kinh độ thiên thể. Những người thuộc chiêm tinh này sinh ngày từ 21/3 – 19/4. Biểu tượng cho cung này là con cừu đực có bộ lông vàng. Hình ảnh con cừu đực đầu đàn đã phần nào nói lên được tính cách của những người thuộc chòm sao Bạch Dương. Con đầu đàn luôn dẫn dắt và chỉ ra định hướng, sẵn sàng chiến đấu đón nhận thử thách cho cả đàn. Chính vì thế, những người thuộc cung Bạch Dương luôn có xu hướng lãnh đạo và thống lĩnh mọi người, không thích nghe theo người khác.
generous: hào phóng
enthusiastic: nhiệt tình
efficient: làm việc hiệu quả
quick-tempered: nóng tính
selfish: ích kỷ
arrogant: ngạo mạn
-
Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5)
Cung Kim Ngưu có biểu tượng là con bò vàng, là cung chiêm tinh thứ 2 trong Hoàng Đạo, mà kéo dài Hoàng Đạo giữa độ thứ 30 và 59 của kinh độ thiên thể. Những người thuộc cung Kim Ngưu tính tình rất đơn giản và thoải mái. Tính cách của Kim Ngưu luôn hòa đồng, thân thiện và luôn đem lại niềm vui cho mọi người xung quanh. Kim Ngưu là người luôn mong muốn mọi người xung quanh có cuộc sống ấm lo, hạnh phúc mà không lo toan, ưu phiền.
Trong cuộc sống, Kim Ngưu yêu thích những nơi đông vui, nhộn nhịp, khi làm việc họ luôn muốn xây dựng một tập thể đoàn kết vững mạnh, mọi người cùng nhau kết hợp, sáng tạo để giúp đỡ nhau hoàn thành công việc.
reliable: đáng tin cậy
stable: ổn định
determined : quyết tâm
possessive: có tính sở hữu
greedy: tham lam
materialistic: thực dụng
-
Gemini (Song tử 21/5-21/6)
Cung song tử có biểu tượng là 2 anh em Song Sinh (Hay còn gọi là Song Nam). Đây là chòm sao thứ 3 trong 12 cung Hoàng Đạo, họ là những người dễ dàng thích nghi và hòa nhập với môi trường mới, chính vì thế họ khá dễ tính, có khiếu hài hước và thích giao lưu. Điểm mạnh của song tử chính là sự nhẹ nhàng, tình cảm, ham học hỏi, dễ thích nghi, học hỏi nhanh, trao đổi ý kiến nhưng điểm yếu cũng “chết người” chính là sự tính khí thất thường, không nhất quán, thiếu quyết đoán. Họ cũng ghét việc ở một mình, bị gò bó, sự lặp lại và thói quen.
witty: hóm hỉnh
creative: sáng tạo
eloquent: có tài hùng biện
curious: tò mò
impatient: thiếu kiên nhẫn
restless: không ngơi nghỉ
tense: căng thẳng
-
Cancer (Cự giải 22/6-22/7)
Cung Cự Giải hay có tên gọi khác là Cung Bắc Giải, đây là cung thứ 4 trong hoàng đạo. Họ là những người Khéo léo, hài hước, thuyết phục, tính cách của họ mềm mại, nhẹ nhàng như nước nhưng cũng có phần mạnh mẽ, cứng cáp như lớp vỏ cua. Những người thuộc chiêm tinh Cự Giải đều có lòng tốt và tình yêu vô bờ đối với gia đình. Cự Giải là người sinh ra với mục đích để bảo bọc gia đình và những người thương yêu. Mục tiêu của hầu hết người Cự Giải chỉ là có một mái ấm bình an và một nền tảng kinh tế đủ vững để duy trì sự bình an ấy.
intuitive: bản năng, trực giác
nurturing: ân cần
frugal: giản dị
cautious: cẩn thận
moody: u sầu, ảm đạm
self-pitying: tự thương hại
jealous: ghen tuông
-
Leo (Sư tử 23/7-22/8)
Cung Sư Tử hay có tên gọi khác là Hải Sư, có biểu tượng là con sư tử, đây là cung thứ 5 trong 12 cung hoàng đạo của chiêm tinh Tây phương. Những người thuộc chòm sao Sư Tử thường có đặc điểm tính cách nổi bật: một tâm hồn hướng ngoại, là người sở hữu một trái tim nồng hậu với tác phong của đấng vua chúa. Bên cạnh đó, tính cách của Sư Tử này khá năng nổ và luôn thể hiện sự hào phóng của bản thân. Họ mang trong mình tốt chất lãnh đạo và khả năng thuyết phục người khác.
confident: tự tin
independent: độc lập
ambitious: tham vọng
bossy: hống hách
vain: hão huyền
dogmatic: độc đoán
-
Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)
Cung hoàng đạo Xử Nữ hay còn được gọi là Trinh Nữ, có biểu tượng một cô trinh nữ, đây là cung thứ 6 trong 12 chiêm tinh. Điểm nổi bật của Xử Nữ là họ cả thanh xuân để quan tâm người khác và khắt khe với bản thân trước khi định làm điều gì. Xử Nữ chú ý đến từng chi tiết nhỏ nhất, vì lo lắng rằng họ sẽ phạm phải sai lầm nào đó, đây vừa là ưu cũng là nhược điểm của xử nử khi quá đặt nặng tiểu tiết.
analytical: thích phân tích
practical: thực tế
precise: tỉ mỉ
picky: khó tính
inflexible: cứng nhắc
perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo
Tuyên ngôn: “Em vừa tạo một danh sách – và còn kiểm tra nó hai lần.”
-
Libra (Thiên bình 23/9-22/10)
Cung Thiên Bình có tên khác là Thiên Xứng, đây là một cung trong 12 cung hoàng đạo tương ứng với chòm sao Thiên Bình. Tính cách của người thuộc cung hoàng đạo Thiên Bình này thường tích cực, đáng tin cậy, lạc quan, cứng rắn và có tinh thần hướng ngoại; thuộc yếu tố không khí và là một trong 4 cung chính trong các cung, đây là những đặc điểm nổi bật của cung thiên bình.
diplomatic: dân chủ
easygoing: dễ tính. Dễ chịu
sociable: hòa đồng
changeable: hay thay đổi
unreliable: không đáng tin cậy
superficial: hời hợt
-
Scorpio (Bò cạp/Thiên yết 23/10-21/11)
Cung Bọ Cạp hay có tên gọi khác là Thiên Yết, Thần Nông, Thiên Hạt, hay Hổ Cáp. Những người nằm trong cung chiêm tinh này có vẻ ngoài thu hút, lạnh lùng, cùng với tính cách quyết đoán, mạnh mẽ và nội tâm phức tạp Những công việc như nhà khoa học, bác sĩ, nhà nghiên cứu, thủy thủ, thám tử, cảnh sát, giám đốc kinh doanh và nhà tâm lý học thích hợp với cung hoàng đạo mạnh mẽ này.
passionate: đam mê
resourceful: tháo vát
focused: tập trung
narcissistic: tự mãn
manipulative: tích điều khiển người khác
suspicious: hay nghi ngờ
-
Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)
Cung Nhân Mã hay được biết tới với tên khác là Cung Thủ hay Xạ Thủ.Nhân mã luôn mang trong mình ngọn lửa đam mê, nhiệt huyết. Nhắc đến Nhân Mã người ta sẽ nghĩ ngay đến một người có tính cách hòa đồng, thân thiện, có khiếu hài hước. Đặc biệt, họ có trí thông minh và tầm nhìn xa trông rộng khiến người khác phải kinh ngạc.
optimistic: lạc quan
adventurous: thích phiêu lưu
straightforward: thẳng thắn
careless: bất cẩn
reckless: không ngơi nghỉ
irresponsible: vô trách nhiệm
Những cuốn sách hay 12 cung hoàng đạo
Nếu bạn có đam mê khám phá các cung hoàng đạo thì có thể tìm đọc thông tin phong phú và thú vị qua các quyển sách đang “hot” dưới đây:
- Mật ngữ 12 chòm sao
- 12 cung hoàng đạo – bản tính khó dời
- Huyền thoại pháp sư 12 chòm sao
Các quyển sách này đều có bản tiếngAnh và tiếng Việt mà các bạn có thể dành đọc để mở rộng sự hiểu biết của mình về thế giới thiên văn học cũng như nâng cao vốn từ vựng và khả năng đọc hiểu tiếng Anh của mình.
Trên đây là bài học khá chi tiết về cung hoàng đạo trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn đã tích lũy thêm được kiến thức thú vị cho mình về thế giới chiêm tinh học đa dạng, bí ẩn. Hãy cùng Skype English cập nhật những bài học tiếp theo trong các bài viết sắp tới đây nhé.
======
Skype English – Tiếng Anh online 1 kèm 1 chất lượng cao
- Hotline/Zalo 1: 0984 837 345 (giờ hành chính)
- Hotline/Zalo 2: 0986 523 336 (giờ hành chính)
- Hotline/Zalo 3: 0981 570 600 (giờ hành chính)
- Hotline/ Zalo 4: 0963 852 038 (Tối, T7)
- Hotline/Zalo 5: 0969 880 267 (Tối, CN)
Facebook: https://bit.ly/3sVcQnf/
Youtube: https://bit.ly/3UolaHQ
Skype ID:
- Skype ID: SE Support 1
- Skype ID: SE Support 2
- Skype ID: SE Support 3
Email: [email protected]
Rate this post!