Khái niệm ngoại tệ cho người mới cần biết – Tín dụng
Không ít người đưa ra câu hỏi ngoại tệ là gì? Thuật ngữ này hết sức đơn giản, chỉ cần chúng ta phân tích từng từ trong cụm cũng đã hiểu được ý nghĩa của thuật ngữ. Cùng tìm hiểu về khái niệm ngoại tệ qua bài viết dưới đây nhé.
Khái niệm ngoại tệ là gì?
Định nghĩa khái niệm ngoại tệ là gì?
Khái niệm ngoại tệ “Ngoại” có nghĩa là ngoài, còn “tệ” có nghĩa là tiền. Ngoại tệ có nghĩa là đồng tiền của nước ngoài. Đồng tiền này không được ngân hàng trung ương của nước sở tại phát hành. Nhưng vẫn được dùng để thanh toán, lưu thông, mậu dịch trên toàn thế giới, hoặc cũng có thể cần đến sự can thiệp của đồng tiền thứ ba.
>>>Xe, thêm :Kỹ năng quản lý thời gian giúp bạn sắp xếp lại cuộc sống
Những đặc điểm của khái niệm ngoại tệ là gì?
Tiền Euro cũng có giá tri cao tương đương với đồng Đô la Mỹ
Như chúng ta đã biết thì mỗi quốc gia đều sử dụng một đồng tiền khác nhau, chỉ ngoại trừ những nước nằm trong khối Liên minh Châu Âu EU thì sử dụng đồng tiền chung EUR. Tuy nhiên không phải đồng ngoại tệ nao cũng được thông thương trên thế giới. Chỉ có những ngoại tệ mạnh mới dễ dàng mua bán, và những ngoại tệ đó phải kể đến như: đồng USD, đồng EUR, đồng GBP, CHF, JPY,CAD…
Các bạn có thể tham khảo những tiêu chí đánh giá sau đây:
- Khái niệm ngoại tệ khi đồng ngoại tệ đó được nhiều quốc gia trên thế giới chấp nhận. Điều này có ý nghĩa là đồng tiền này được sử dụng rộng rãi, được nhà nước và người dân quốc gia đó công nhận vfa được chấp thuận sử dụng trong hình thức thương mại ở trong và ngoài nước.
- Nhu cầu thương mại phát hành ra đồng tiền đó lớn. Chẳng hạn như không ai có thể phũ nhận được nhu cầu thương mại mạnh mẽ của Mỹ. Cũng chính vì vậy mà không có một quốc gia nào lại từ chối đồng tiền Đô la của Mỹ. Hoặc, một ví dụ khác: Thị trường Liên minh Châu Âu EU là sự kết hợp của nhiều nước trong khối, chính vì vậy mà nhu cầu thương mại của nó cũng cao cho nên đồng tiền EUR cũng không hề thấp hơn đồng đô la Mỹ.
- Khi tiềm năng cung ứng của quốc gia đó tăng lên thì giá trị xuất khẩu hàng hóa của quốc gia đó cũng tăng lên. Những nước khác muốn mua hàng hóa của nước đó thì phải đổi sang đồng tiền của chính nước đó, vậy là nhu cầu của đồng tiền đó tăng lên và mức độ sử dụng rộng rãi hơn.
Ngoài ra, có thể phân biệt ngoại hối và ngoại tệ
Thị trường ngoại hối:
Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán trao đổi ngoại hối trong đó chủ yếu là mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế phát hành bằng ngoại tệ. Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng, thông qua thị trường liên ngân hàng, mọi giao dịch mua bán ngoại hối có thể tiến hành trực tiếp với nhau.
>>>Xem thêm: Top những mẹo tiết kiệm tiền đơn giản và hiệu quả cao
Thị trường ngoại tệ:
Là thị trường mà người tham gia từ khắp nơi trên thế giới có thể trao đổi, mua bán và dự trữ, đầu tư đối với các loại tiền tệ khác nhau trên thế giới. Hiểu một cách đơn giản, ở đâu có sự trao đổi, mua bán, giao dịch tiền tệ thì ở đó có thị trường ngoại tệ. Cùng với thị trường vốn, thị trường ngoại tệ trở thành mảnh ghép quan trọng của thị trường tài chính thế giới.
Thị trường ngoại tệ là một thị trường ảo, sẽ không có một trụ sở hay một vị trí địa lý xác định nào cho thị trường này. Thị trường ngoại tệ tồn tại trong các phòng giao dịch ở các ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương trên thế giới hay các tập đoàn lớn,…
Quá trình hình thành và phát triển
Thị trường ngoại hối đã hình thành hai hệ thống tổ chức khác nhau. Hệ thống hối đoái Anh – Mỹ và hệ thống hối đoái châu Âu. Theo hệ thống Anh – Mỹ thì thị trường ngoại hối mang tính chất biểu tượng, chỉ giao dịch ngoại hối thường xuyên giữa một số ngân hàng và người môi giới. Quan hệ này có thể là trực tiếp, song chủ yếu là thông qua điện thoại, telex. Ngược lại, theo hệ thống lục địa (Pháp, Đức, Ý…) thì thị trường ngoại hối có địa điểm nhất định. Hàng ngày, những người mua bán ngoại hối tới đó để giao dịch và ký hợp đồng.
Bài viết trên đã cho các biết về khái niệm ngoại tệ. Cảm ơn các bạn đã xem qua bài viết của mình nhé.
Lộc Đạt-tổng hợp
Tham khảo ( taichinh.online, danluat.thuvienphapluat, … )