Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133. Như chúng ta đã biết, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản như: Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; hàng bán bị trả lại. Vậy cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu như thế nào? Kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn cách hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133.
Mời các bạn theo dõi bài viết.
Mục Lục
Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Các khoản giảm trừ doanh thu là khoản bao gồm: Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; hàng bán bị trả lại. Cụ thể:
Chiết khấu thương mại: Khi mua hàng với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, người mua được giảm giá so với giá niêm yết và được quy định rõ trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại trong trường hợp DN cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán: Khi hàng của doanh nghiệp gần hết date, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho… Doanh nghiệp tiến hành giảm giá hàng bán.
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133.
Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133, chúng ta sử dụng tài khoản 511.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là TK dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Cách hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133.
Căn cứ vào cách tính thuế của từng Doanh nghiệp, kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cụ thể:
Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp KHẤU TRỪ.
Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp KHẤU TRỪ.
Kế toán hạch toán các trường hợp giảm trừ doanh thu như sau:
Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp
chiết khấu thương mại
.
Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp
Khi Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá chiết khấu chưa thuế GTGT
Nợ TK 333: Trị giá thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp
giảm giá hàng bán
.
Khi Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá giảm giá hàng bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Trị giá thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng trị giá giảm giá hàng bán cho khách hàng.
Hạch toán
nhận lại hàng đã bán
.
Khi Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: Trị giá thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK 131: Tổng trị giá hàng bán bị trả lại.
Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp TRỰC TIẾP.
Kế toán hạch toán các trường hợp giảm trừ doanh thu như sau:
Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp
chiết khấu thương mại
.
Khi Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT
Có TK 131: Trị giá chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT.
Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp
giảm giá hàng bán
.
Khi Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 511: Trị giá giảm giá hàng bán chưa có thuế GTGT
Có TK 131: Trị giá giảm giá hàng bán chưa có thuế GTGT.
Hạch toán
nhận lại hàng đã bán
.
Khi Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán, kế toán hạch toán:
Nợ Tk 511: Trị giá hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT
Có TK 131: Trị giá hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT.
Trên đây Kế toán Hà Nội đã hướng dẫn các bạn Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT133. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.