Hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo TT200 – TK511
Tại điều 79
thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ như sau:
Điều
79. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 – Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK,
BVMT);
– Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
– Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
– Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh
thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 5111 – Doanh thu
bán hàng hoá: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác định
là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,…
– Tài khoản 5112 – Doanh thu
bán các thành phẩm: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành
phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
– Tài khoản 5113 – Doanh thu
cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận
tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ
kế toán, kiểm toán,…
– Tài khoản 5114 – Doanh thu
trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng
để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh
nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu
cầu của Nhà nước.
– Tài khoản 5117 – Doanh thu
kinh doanh bất động sản đầu tư:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh
thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
– Tài khoản 5118 – Doanh thu
khác: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản doanh thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh
doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ,
dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
2.1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu
tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại
thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá
chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải
nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác
định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2.2. Trường hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát
sinh bằng ngoại tệ:
– Ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu
hoặc phải thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán để hạch toán
vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
– Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng
ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị
tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
2.3. Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương
tự:
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá,
TSCĐ không tương tự, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư,
hàng hoá, TSCĐ khác theo giá trị hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các
khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp
lý tài sản nhận về thì doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang
đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm
– Khi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá
chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156
– Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán
phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,… (giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh
toán).
– Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản
phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá,
TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,
TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản
phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá,
TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ
trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112, …
2.4. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi :
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước (3331, 3332).
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực
hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán
trả tiền ngay).
Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm,
trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm,
trả góp).
2.5. Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị thay thế:
a) Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản
phẩm, hàng hóa được bán và giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay
thế, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 153, 155, 156.
b) Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng
hóa, vừa bán sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2.6. Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách
hàng truyền thống
a) Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong chương trình
dành cho khách hàng truyền thống, kế toán ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số
tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của hàng
hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá cho khách
hàng:
Nợ các TK 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Khi hết thời hạn quy định của chương trình, nếu khách
hàng không đáp ứng được các điều kiện để hưởng các ưu đãi như nhận hàng hóa,
dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, người bán không phát sinh nghĩa vụ
phải thanh toán cho khách hàng, kế toán kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
thành doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c) Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện của chương
trình để được hưởng ưu đãi, khoản doanh thu chưa thực hiện được xử lý như sau:
– Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch
vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá cho người mua, khoản doanh thu chưa thực
hiện được kết chuyển sang ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại
thời điểm thực hiện xong nghĩa vụ với khách hàng (đã chuyển giao hàng hóa, dịch
vụ miễn phí hoặc đã chiết khấu, giảm giá cho khách hàng):
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Trường hợp bên thứ ba là người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ hoặc chiết khấu giảm giá cho khách hàng thì thực hiện như sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp đóng vai trò là đại lý của bên
thứ ba, phần chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải
thanh toán cho bên thứ ba đó được ghi nhận là doanh thu bán hàng cung cấp dịch
vụ khi phát sinh nghĩa vụ thanh toán với bên thứ ba, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (phần
chênh lệch giữa doanh thu chưa thực hiện và số tiền trả cho bên thứ ba được coi
như doanh thu hoa hồng đại lý)
Có các TK 111, 112 (số tiền thanh toán cho bên thứ ba).
+ Trường hợp doanh nghiệp không đóng vai trò đại lý của
bên thứ ba (giao dịch mua đứt, bán đoạn), toàn bộ khoản doanh thu chưa thực
hiện sẽ được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi phát sinh
nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ ba, số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba được
ghi nhận vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đồng thời phản ánh số tiền phải thanh toán cho bên thứ ba
là giá vốn hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 112, 331.
2.7. Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động
bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư đã hoàn thành
từng kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê
hoạt động bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận được
tiền ngay)
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu được tiền ngay)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
2.8. Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt
động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư :
– Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt
động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế
GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
– Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán,
ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,
5117).
– Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư không được thực
hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu
có), ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (giá chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho bên
thuê về thuế
GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)
Có các TK 111, 112,… (tổng số tiền trả lại).
– Trường hợp thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại
điểm 1.6.12 Điều này thì kế toán được ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số
tiền nhận trước.
2.9. Trường hợp bán hàng thông qua
đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
a) Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
– Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá
giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào
phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156.
– Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào
Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa
hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
– Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại
lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, …
b) Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa
hồng:
– Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh
nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hoá nhận
bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào
Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh
số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại
lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu
có).
– Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
2.10. Đối với sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ xuất bán cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp.
2.10.1. Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu
trong nội bộ doanh nghiệp, chỉ ghi nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên
ngoài:
a) Kế toán tại đơn vị bán
– Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đến các đơn vị
hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ hoặc hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (giá vốn)
Có các TK 155, 156
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
– Khi nhận được thông báo từ đơn vị mua là sản phẩm, hàng
hóa đã được tiêu thụ ra bên ngoài, đơn vị bán ghi nhận doanh thu, giá vốn:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có 136 – Phải thu nội bộ.
+ Phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b) Kế toán tại đơn vị mua
– Khi nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do đơn vị
hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp chuyển đến, kế toán căn cứ vào
các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ các TK 155, 156 (giá vốn)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
– Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ra bên ngoài, kế
toán ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân
cấp hạch toán đến kết quả kinh doanh sau thuế, kế toán phải kết chuyển doanh
thu, giá vốn cho đơn vị cấp trên:
+ Kết chuyển giá vốn, ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
2.10.2. Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi
tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
– Ghi nhận giá vốn hàng bán như giao dịch bán hàng thông
thường.
2.11. Đối với hoạt động gia công hàng hoá:
a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công:
– Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có các TK 152, 156.
– Ghi nhận chi phí gia công hàng hoá
và thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
– Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập
kho, ghi:
Nợ các TK 152, 156
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
b) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công:
– Khi nhận hàng để gia công, doanh
nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng
hoá nhận gia công trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được
hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
2.12. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng.
– Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được
ước tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh
thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu
tự xác định tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, ghi:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5111).
– Căn cứ vào Hoá đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch
để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp
đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền
khách hàng ứng trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng
xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì
kế toán phải lập Hoá đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm
cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã
được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để
bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ
do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các
tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình
hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
2.13. Kế toán doanh
thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp:
– Khi nhận được thông báo của Nhà
nước về trợ cấp, trợ giá, ghi:
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5114).
– Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
2.14. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư
– Ghi nhận doanh thu bán bất động sản đầu tư
Nợ các TK 111, 112, 131, … (tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 3331 – Thuế GTGT (33311 – Thuế GTGT đầu ra).
– Ghi nhận giá vốn bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn lũy kế (2147) (nếu có)
Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
2.15. Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người
lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với
sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
2.16. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng
cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: Kế
toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch
bán hàng thông thường, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh
toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
2.17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
3.18. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Xem thêm: Hướng dẫn Kế toán Chi phí bán hàng theo TT200 – TK 641