Giải đề thi học kì II môn Hóa lớp 9 sở GD-DT Bến Tre>

Đề bài

Câu 1:

Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi tiến hóa sau:

C2H4 \(\xrightarrow{(1)}\)C2H5OH \(\xrightarrow{(2)}\)CH3COOH \(\xrightarrow{(3)}\)CH3COONa \(\xrightarrow{(4)}\)CH3COOH

Câu 2:

a, Hợp chất hữu cơ là gì?

b, Cho các chất: C6H12O6, CaCO3, C4H10, CO2, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3.

Chất nào là chất hữu cơ trong các chất trên?

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 4:

Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:

 

Liên kết đôi

Làm mất màu dung dịch brom

Phản ứng trùng hợp

Tác dụng với oxi

 

Metan

 

 

 

 

Etilen

 

 

 

 

Câu 5:

a. Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, KOH, Cu, Na2SO4, C2H5OH? Viết các phương trình hóa học (nếu có)

b. Cho 13,8 gam C2H5OH tác dụng với natri (dư) thu được bao nhiêu gam muối và bao nhiêu lít khí hidro (đktc)

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp giải:

Xem lại phần tính chất hóa học của hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon có trong chương trình hóa học lớp 9

Hướng dẫn giải:

C2H4 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\)C2H5OH

C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\) CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Câu 2:

Phương pháp giải:

Xem lại phần định nghĩa hợp chất hữu cơ. Dựa vào định nghĩa để các định đâu là chất hữu cơ có trong dãy chất đề bài cho.

Hướng dẫn giải:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, Na2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2,..)

Trong dãy chất trên, các chất là hợp chất hữu cơ là: C6H12O6, C4H10, C2H6O, CH3NO2.

Câu 3:

Phương pháp giải:

Tính số mol khí metan

Viết phương trình đốt cháy

Dựa vào phương trình => số mol CO2 tạo thành và số mol O2 phản ứng

=> Thể tích khí CO2 và O2

Hướng dẫn giải:

n CH4 = V : 22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)

Ta có phương trình hóa học:

         CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CO2 + 2H2O (1)

PT      1         2                  1

mol    0,5       x                  y

Từ (1) => 0,5 * 2 = x * 1 => x = 1 (mol)

=> Số mol oxi phản ứng là 1 mol

V O2 = 1 * 22,4 = 22,4 (lít)

Từ (1) => 0,5 * 1 = y * 1 => y = 0,5 (mol)

=> Số mol CO2 tạo thành là 0,5 mol

V CO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lít)

Câu 4:

Phương pháp giải:

Xem lại phần tính chất hóa học của metan (CH4) và Etilen (C2H4)

Hướng dẫn giải:

 

Liên kết đôi

Làm mất màu dung dịch brom

Phản ứng trùng hợp

Tác dụng với oxi

 

Metan

không

không

không

Etilen

Các phương trình diễn ra:

CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2CO2 + 2H2O

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

n CH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)(CH2-CH2)n

Câu 5:

Phương pháp giải:

a, Xem lại phần tính chất hóa học của axit axetic có trong chương trình hóa học lớp 9

b, Tính n C2H5OH

Viết phương trình phản ứng => số mol muối, và số mol khí H2

=> Khối lượng muối và thể tích khí H2 tạo thành.

Hướng dẫn giải:

a. Axit axetic có khả năng tác dụng được với các chất là: ZnO, KOH, C2H5OH

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH + ZnO →  (CH3COO)2Zn + H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

CH3COOH + C2H5OH \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}d,{{170}^{0}}C}{→}\)CH3COOC2H5 + H2O

b. n C2H5OH = 13,8 : 46 = 0,3 (mol)

Ta có phương trình hóa học:

C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2 (1)

PT   1                      1                ½

mol 0,3                    x                y

Từ phương trình (1) ta thấy: 0,3 * 1 = x * 1 => x = 0,3 (mol)

=> Số mol muối tạo thành sau phản ứng là 0,3 mol

m C2H5ONa = 0,3 * (12 * 2 + 5 + 16 + 23) = 20,4 (gam)

Từ phương trình (1) ta lại có: 0,3 * ½ = y * 1 => y = 0,15 (mol)

=> Số mol khí H2 tạo thành sau phản ứng là 0,15 mol

=> V H2 = 0,15 * 22,4 = 11,2 (lít)

Nguồn: Sưu tầm

Loigiaihay.com