Giải Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng VNEN Toán 8
Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 8 VNEN Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
Giải Toán 8 VNEN Bài 4: Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
Câu 1 (Trang 5 Toán 8 VNEN Tập 2)
a) Cho hình 25. Điền vào chỗ trống (…) cho đúng:
Lời giải:
c) Thực hiện các hoạt động sau
Điền vào chỗ trống (…) để hoàn thành câu trả lời:
Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ theo tỉ sô k nên
Suy ra
Vậy Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ ABC theo tỉ số .
Trả lời:
Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ theo tỉ sô k nên
Suy ra
Vậy Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ ABC theo tỉ số 1/k.
*Cho hình 26
Lời giải:
– Ta có:
Vậy Δ ABC đồng dạng với Δ A’B’C’.
– Ta có:
Vậy Δ ABC đồng dạng với Δ A”B”C”.
– Ta có:
Vậy Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ A”B”C”.
Câu 2 (Trang 61 Toán 8 VNEN Tập 2)
b) Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? mệnh đề nào sai?
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau
Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau
Lời giải:
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau → Đúng
Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau → Sai
c) Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng là 3, Δ A’B’C’ ∼ Δ A”B”C” theo tỉ số đồng dạng là 2. Chứng tỏ Δ ABC đồng dạng với Δ A”B”C” và tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.
Sắp xếp lại trật tự để được lời giải đúng:
(A) Từ (3) và (4) suy ra Δ ABC ∼ Δ A”B”C” với tỉ số đồng dạng là 6.
(B) Vì Δ A’B’C’ ∼ Δ A”B”C” theo tỉ số đồng dạng là 2 nên
(C) Từ (1) và (2) suy ra Δ ABC ∼ Δ A”B”C”
(D) Vì Δ ABC ∼ Δ A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng là 3 nên
(E) Nhân từng tỉ số của (1) với tỉ số tương ứng của (2), ta có:
Lời giải:
Ta sắp xếp lại theo thứ tự như sau:
(B) → (D) → (E) → (C) → (A).
Câu 3 (Trang 62 Toán 8 VNEN Tập 2)
Thực hiện các hoạt động sau
c) Cho hình 29 :
* Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 12
* Hãy đặt một đề tương tự như trên để đố các bạn, em nhé!
Lời giải:
* Đề bài: Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 3
Giải Toán VNEN lớp 8 Bài 4: Hoạt động luyện tập
Câu 1 (Trang 63 Toán 8 VNEN Tập 2)
Cho tam giác ABC, vẽ tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng
Lời giải:
Tỉ số đồng dạng là
Tức là
Câu 2 (Trang 5 Toán 8 VNEN Tập 2)
Từ điểm M thuộc cạnh AB của tam giác ABC với AM = MB, kẻ các tia song song với AC và BC, chúng cắt BC và AC lần lượt tại D và E.
a) Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng.
b) Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng.
Lời giải:
a) Các cặp tam giác đồng dạng là: AME và ABC, BMD và BAC, AME và MBD.
b)
Câu 3 (Trang 63 Toán 8 VNEN Tập 2)
Δ A’B’C’ ∼ Δ ABC theo tỉ số đồng dạng k =
a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho
b) Cho biết hiệu chu vi của hai tam giác trên là 30cm, tính chu vi của mỗi tam giác.
Lời giải:
a) Vì Δ A’B’C’ ∼ Δ ABC theo tỉ số đồng dạng k =
nên
Chu vi tam giác ABC là: c = AB + BC + AC
Chu vi tam giác A’B’C’ là: c’ = A’B’ + B’C’ + A’C’ = (AB + BC + AC)
Suy ra c = 50cm , c’ = 20cm
Vậy chu vi của hai tam giác lần lượt là 50cm và 20cm.
Giải SGK Toán 8 VNEN Bài 4: Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
Câu 2 (Trang 63 Toán 8 VNEN Tập 2)
Cho Δ ABC có AB = 15,3cm, BC = 21,3cm, AC = 31,2cm. Tính độ dài các cạnh của Δ A’B’C’ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) biết Δ A’B’C’ đồng dạng với Δ ABC và:
a) A’B’ lớn hơn cạnh AB là 10,8cm;
b) A’B’ bé hơn cạnh AB là 5,4cm.
Lời giải:
a có:Δ A’B’C’ ∼ Δ ABC nên
a)
Ta có: A’B’ = AB + 10,8 = 26,1 cm
Ta có: A’B’ = AB – 5,4 = 9,9 cm
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 8 VNEN Tập 2 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng file PDF hoàn toàn miễn phí.