Danh từ là gì?

Kiểu danh từ

Khái niệm

Ví dụ

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ cụ thế: sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Nó bao gồm các danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên và hiện tượng xã hội

Voi, hổ, chó mèo, sấm, chớp, linh mục, giáo viên, nắng, mưa, sấm chớp, chiến tranh, nghèo đói,…

Danh từ chỉ khái niệm: sự vật là con người ta không thể cảm nhận bằng các giác quan mà chỉ tồn tại trong nhận thức và suy nghĩ của con người mà thôi.

+ Danh động từ: Những động từ kết hợp với các danh từ để tạo thành một danh từ mới

+ Danh tính từ: Những tính từ kết hợp với các danh từ dể chuyển loại của từ thành danh từ mới

+ Tư tưởng, niềm vui, nỗi buồn, hạnh phúc, đạo đức, cảm tưởng, cảm nhận, …

+ Sự giải phóng, cái ăn, lòng yêu nước, nỗi nhớ, niềm vui, nỗi buồn,…

+ Cái đẹp, sự trong trắng, tính sáng tạo, sự giản dị, tính cần cù,…

Danh từ chỉ vị trí

– Những danh từ biểu thị địa điểm và hướng trong không gian.

– Chúng thường được kết hợp với nhau để xác định rõ vị trí của sự vật, địa điểm hay phương hướng

phía, phương, bên, trên, dưới, nam, bắc, hướng Tây, bên trên, ở dưới,…

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: chỉ rõ loại sự vật nên còn được gọi là danh từ chỉ loại

Con, cái, chiếc, cục, mẩu, miếng, ngôi, tấm, bức, tờ, quyển, hạt,…

– Danh từ chỉ đơn vị đo lường: tính đếm các sự vật, hiện tượng, chất liệu,…

– Chúng có thể là

+ Những danh từ chỉ đơn vị đo lường chính xác do các nhà khoa học quy ước

+ Những danh từ chỉ mang tính tương đối do dân gian quy ước với nhau

+ Lạng, tạ, yến, cân, ki-lô-gam, héc-ta, mét khối,

+ Nắm, gang, chùm, nải, miếng, bơ, thúng, thìa, mớ, bó,…

Danh từ chỉ đơn vị tập thể: dùng để tính các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp

Bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy,…

Danh từ chỉ đơn vị thời gian

Giây, phút, giờ, tích tắc, tháng, mùa vụ, buổi,…

Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức

Xóm, thôn, xã, huyện, thành phố, tình, nhóm, trường, tiểu đội,…