ĐAM MÊ LÀ SỨC MẠNH CỦA TÔI

Cách xác định địa chỉ IP:

1.  Tóm tắt

Địa chỉ IP bao gồm hai phần là Network id và Host id. Chia ra làm hai loại:
+ Phân lớp
+ CIDR

Class A:
0               7 8                 15 16                  23 24                      31
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+
|0|   net id |                                   host id                                    |
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+

Class B:
0               7 8                 15 16                  23 24                      31
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+
|1 |0|           net id            |     host id                                          |
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+

Class C:
0               7 8                 15 16                  23 24                      31
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+
|1|1|0|                         net id                       |          host id               |
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+

Class D:
0               7 8                 15 16                  23 24                      31
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+
|1|1 |1|0|                                multicast                                      |
+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+

/CIDR/
Dạng địa chỉ: a.b.c.d/x
– x là mạt nạ mạng (netmask)
– Mô tả mặt nạ mạng:
+ Subnet mask:

Lớp A 11111111 00000000 00000000 00000000   255.0.0.0
Lớp B 11111111 11111111 00000000 00000000   255.255.0.0
Lớp C 11111111 11111111 11111111 00000000   255.255.255.0

+ Đối với Class C Phần host: nhận các giá trị:
1111 1111 (255)
1111 1110 (254)
1111 1100 (252)
1111 1000 (248)
1111 0000 (240)
1110 0000 (224)
1100 0000 (192) (*)
1000 0000 (128)
0000 0000 (0)

2. Xác định địa chỉ IP

Ví dụ: xác định các kiểu địa chỉ IP dưới đây (network, host, broadcast)
(1) 150.100.255.255
(2) 175.100.255.18
(3) 195.234.253.0

(1):
+ 150.100.255.255 10010110 01100100 11111111 11111111, octet: 10 -> Thuộc lớp B. (host chiếm 16 bit)
Xác định ranh giới netid và hostid:
10010110 01100100 | 11111111 11111111

subnetmask: 11111111 11111111 | 00000000 00000000, /(255-255)(255-255) (hex)

Suy ra bước nhảy subnet bằng 0 (dùng phép AND), tức là điah chỉ này là broadcast (quảng bá)-gửi đến tất cả các địa chỉ host trong mạng

Nhận xét: khi gặp các TH sau thì ta kết luận luôn đó là broadcast,
+ Lớp A: x.255.255.255
+ Lớp B: x.y.255.255
+ Lớp C: x.y.z.255

(2):
175.100.255.18     10101111 01100100 | 11111111 00010010, -> Thuộc lớp B
AND
subnetmask:        11111111 11111111 | 00000000 11101110, /(255-255)(255-18)

=> Địa chỉ mạng:
10101111 01100100 | 00000000 00000010 175.100.0.2

175.100.255.18 là địa chỉ host.

(3):
195.234.253.0   11000011 11101010 11111101 00000000, -> Thuộc lớp C
AND
subnetmask: 11111111 11111111 11111111 11111111

11000011 11101010 11111101 00000000

=> (3) Địa chỉ mạng

Nhận xét:
+ Chẳng hạn như ví dụ (3). Dải miền tương ứng với địa chỉ mạng, địa chỉ host và broadcast:
195.234.253.0/ 195.234.253.1-254/ 195.234.253.255

*** Xét một ví dụ khác như sau: 192.168.1.94/28. Xác định các địa chỉ mạng, broadcast và số host trên đường mạng đó
* Địa chỉ này thuộc lớp C. Ta thấy x=28 bit, so với thông thường chỉ có 24 bit.
* Do đó, cần mượn thêm 4 bit ở phần host.

192.168.1.94 11000000 10101000 00000001 01011110
Netmask:  255.255.255.240     11111111 11111111 11111111 11110000
bước nhảy: 256-240=16. Vì dải miền địa chỉ sẽ nằm từ địa chỉ mạng cho đến broadscat, nên ta tìm số nguyên dương z
sao cho 16x <=94 <=16(x+1), thu được x=5. Vậy,
– Địa chỉ mạng: 192.168.1.80/28
– Địa chỉ host: 192.168.1.81-94
– Địa chỉ broadcast: 192.168.1.95

3. Địa chỉ IP đặc biệt (RFC1918):
Private address: 10.0.0.0/8
172.16.0.0/12
192.168.0.0/16

Loopback address: 127.0.0.0 /8

Multicast address: 224.0.0.0
239.255.255.255

4. Cách chia mạng con (subnet)
Ví dụ: 192.168.1.0 chia thành 3 mạng con. Địa chỉ này thuộc lớp C. Như vậy, tâ
192.168.1.0   11111111.11111111.11111111.00000000

netmask: 255.255.255.192   11111111.11111111.11111111.11000000

=> Bước nhảy: 256-192=64. Chia thành 4 mạng con sau:
Ip: 192.168.1.0         Netmask: 255.255.255.192
Ip: 192.168.1.64        Netmask: 255.255.255.192
Ip: 192.168.1.128      Netmask: 255.255.255.192
Ip: 192.168.1.192      Netmask: 255.255.255.192

Số máy trên mỗi subnet là: 2^6-2=62(máy). < Số bit của Host id: 8-2=6. Bỏ hai địa chỉ mạng và broadcast/>

21.024250

105.854694

Advertisement