Công ty quản lý quỹ là gì? Quy định về công ty quản lý quỹ?

Quy định về Công ty quản lý quỹ? Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán? Hồ sơ Và thủ tục  thành lập công ty quản lý quỹ?

    Hiện nay, các công ty quản lý quỹ xuất hiện khá phổ biến để thực hiện các nghiệp vụ như quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. 

    Cơ sở pháp lý: Luật Chứng Khoán 2019

    Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

    1. Quy định về Công ty quản lý quỹ:

    – Công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật chứng khoán để thực hiện các nghiệp vụ như quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. Có thể hiểu cách khác công ty quản lý quỹ là một loại hình doanh nghiệp trung gian tài chính và chuyên thành lập và quản lý các quỹ đầu tư, phục vụ nhu cầu đầu tư trung gian và dài hạn của công chúng.

    – Công ty quản lý quỹ có hai đặc điểm chính như sau:

    + Công ty quản lý quỹ phải là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tuân theo pháp luật chứng khoán;

    + Thực hiện chuyên môn nghiệp vụ riêng liên quan đến lĩnh vực chứng khoán.

    Xem thêm: Quy định về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

    2. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:

    Tại Điều 75. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:

    1. Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

    2. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    a) Cổ đông, thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 74 của Luật này;

    b) Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật này;

    c) Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.

    3. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:

    a) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;

    b) Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

    4. Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:

    a) Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;

    b) Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

    5. Điều kiện về nhân sự bao gồm:

    Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

    a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

    b) Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;

    c) Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;

    d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

    Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

    6. Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật này.

    Như vậy để cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư cần có đủ các điều kiện về Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ, Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn, Điều kiện về cơ sở vật chất, Điều kiện về nhân sự, Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Thẩm quyền vay vốn của công ty TNHH một thành viên

    3. Hồ sơ Và thủ tục  thành lập công ty quản lý quỹ:

    3.1. Hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ:

    Để thực hiện thủ tục thành lập của công ty quản lý quỹ, các chủ thể thực hiện cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu để nộp tới cơ quan đăng ký thành lập doanh nghiệp để tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Cụ thể hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

    – Giấy đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ;

    – Điều lệ của công ty;

    – Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập và bản sao công chứng giấy tờ chứng thực của cá nhân hoặc Giấy quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương khác;

    – Trường hợp cổ đông, thành viên sáng lập là tổ chức tham gia góp vốn từ 10% trở lên thì phải có bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập;

    – Bản xác nhận mức vốn pháp định của ngân hàng và sẽ bị phong tỏa hoàn toàn;

    – Các giấy tờ liên quan về cơ sở vật chất, trang thiết bị. Các giấy tờ chứng minh các trang thiết bị đảm bảo hoạt động đáp ứng đủ tiêu chuẩn để phục vụ các hoạt động nghiệp vụ.

    – Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

    3.2. Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ:

    Khi thực hiện đăng ký thành lập công ty, chủ thể cần thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật, cụ thể gồm 03 bước cơ bản sau:

    – Chuẩn bị hồ sơ đảm bảo đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật. Chủ thể tiến hành nộp tới cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ;

    – Chờ xét duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ có thể cần được bổ sung và chỉnh sửa thông tin trong hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ được cấp giấy thành lập và hoạt động hợp pháp;

    – Tiếp kết quả công bố từ phía cơ quan chức năng Vì Vậy, Sau khi xem xét thấy hồ sơ xét duyệt thành công, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép thành lập công ty và đưa vào hoạt động. Ngược lại, nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ bị từ chối tiếp nhận và hủy bỏ thủ tục.

    Như vậy, các chủ thể khi thực thủ tục này cần chuẩn bị tốt các kiến thức pháp lý và tham khảo kỹ các chuyên môn từ các cá nhân tổ chức có kinh nghiệm để có thể mang lại kết quả tốt nhất.

    3.3.

    Công bố thông tin hoạt động:

    – Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động. Thông tin bao gồm:

    +  Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;

    + Ngày chính thức hoạt động.

    – Ngày chính thức hoạt động:

    + Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.

    + Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không được tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trước ngày chính thức hoạt động.

    + Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được chính thức hoạt động sau khi đáp ứng các quy định nhu Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 71 của Luật này; Có quy trình hoạt động, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ; Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.

    + Chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được chính thức hoạt động sau khi đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này.

    + Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được cấp giấy phép phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản

    + Điều này ít nhất là 15 ngày trước ngày chính thức hoạt động. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ việc chính thức hoạt động khi công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

    Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về Công ty quản lý quỹ là gì? Quy định về công ty quản lý quỹ? và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.