Câu nghi vấn (interrogative sentence) và cách sử dụng câu nghi vấn trong tiếng Anh

Ngoài các dạng cấu trúc câu thuộc nhóm chỉ ý khẳng định, phủ định thì câu nghi vấn (interrogative sentence) cũng thường xuyên được sử dụng trong đời sống hằng ngày. Hôm nay, Vietop sẽ cùng các bạn tìm hiểu về câu nghi vấn và cách sử dụng câu nghi vấn trong tiếng Anh sao cho hiệu quả. Nhớ ghi chú lại những điểm ngữ pháp, cấu trúc câu quan trọng nhé!

Khái niệm câu nghi vấn (interrogative sentence)

Câu nghi vấn (interrogative sentence) trong tiếng Anh là một dạng câu hỏi và thường được nhận diện bằng câu được kết thúc bằng dấu chấm hỏi ở cuối câu. Câu nghi vấn thường được sử dụng với mục đích xác nhận thông tin, thu thập thông tin, thậm chí là để thể hiện cảm xúc để tạo thêm sự thú vị, cảm xúc cho cuộc trò chuyện.

câu nghi vấncâu nghi vấnKhái niệm câu nghi vấn (interrogative sentence)

E.g về Câu nghi vấn:

  • What is your full name? (Tên đầy đủ của bạn là gì?)
  • Could you please tell me how to get to the post office? (Bạn có thể chỉ giúp tôi cách để đi đến bưu điện được không?)
  • What do you do in your free time? (Bạn thường làm gì lúc rãnh?)
  • When do you go to school? (Khi nào bạn đi đến trường?)
  • Which is your car? (Chiếc nào là xe của bạn?)
  • Can you sing in a higher tone? (Bạn có thể hát ở một tone giọng cao hơn không?)

KHUNG GIỜ VÀNG – ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 40%

Các dạng câu nghi vấn và cách sử dụng đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh cũng có nhiều dạng câu nghi vấn được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Hãy cùng Vietop khám phá và chinh phục dạng câu nghi vấn này nhé.

Các dạng câu nghi vấn và cách sử dụng đầy đủ nhấtCác dạng câu nghi vấn và cách sử dụng đầy đủ nhấtCác dạng câu nghi vấn và cách sử dụng đầy đủ nhất

1. Câu nghi vấn dạng: YES/ NO questions

Những câu nghi vấn dạng YES/ NO thường được dùng với mục đích xác nhận thông tin (có hoặc không). Và người đáp thường đáp với dạng câu khẳng định hoặc phủ định thông tin từ câu nghi vấn.

Trong dạng câu nghi vấn YES/ NO này, các trợ động từ như “tobe”, “do’”, did”, “have”, “has”, “had” hay các động từ khiếm khuyết như “will”, “can”, “may”, “should”,… thường xuất hiện và được đảo lên đầu câu, phía trước chủ ngữ.

Trường hợp 1: Đối với động từ tobe

Công thức chung: To be + S + danh từ/ tính từ/ trạng từ chỉ nơi chốn?

Thể khẳng định: Am/ Is/ Are + S + danh từ/ tính từ/ trạng từ chỉ nơi chốn?

E.g:

  • Is this Lane’s house? (Đây có phải là nhà của Lane không?)
  • Are those your pets? (Kia có phải là những thú cưng của bạn không?)

Thể phủ định: Am/ Is/ Are + not + S + danh từ/ tính từ/ trạng từ chỉ nơi chốn?

E.g:

  • Isn’t she a nurse? (Có đúng là cô ấy không phải là một y tá?)
  • Isn’t he a lier? (Có phải anh ấy không phải là kẻ nói dối không?)

Trường hợp 2: Đối với động từ thường

Công thức chung: Trợ động từ + S + động từ?

Dạng khẳng định: Do/ Does + S + V?

E.g:

  • Does your sister like drawing? (Có phải em gái của bạn thích vẽ không?)
  • Does he read a comic? (Có phải anh ấy đọc một quyển truyện tranh không?)

Dạng phủ định: Do/Does + not + S + V?

E.g:

  • Doesn’t she love swimming? (Cô ấy không thích bơi lội à?) 
  • Don’t they play badminton? (Họ không chơi cầu lông à?)
Công thức chung: Trợ động từ + S + động từ?

Dạng khẳng định: Did + S + V?

E.g:

  • Did you tell her that you came? (Bạn đã nói với cô ấy là bạn đã đến chưa?)
  • Did you see my brother last night? (Bạn có thấy anh trai tôi tối qua không?)

Dạng phủ định: Did + not + S + V?

E.g:

  • Didn’t you go into my room yesterday? (Bạn đã không đi vào phòng tôi hôm qua đúng không?)
  • Didn’t you see my laptop? (Bạn đã không thấy laptop của tôi phải không?)
Công thức chung: Trợ động từ + S + động từ?

Dạng khẳng định: Will + S + V?

E.g:

  • Will you go to university next year? (Có phải bạn sẽ đến trường đại học vào năm sau?)
  • Will they check out tomorrow? (Có phải học sẽ rời đi vào ngày mai?)

Dạng phủ định: Will + not + S + V?

E.g:

  • Won’t she hang out with you tomorrow? (Ngày mai cô ấy không đi chơi với bạn ư?)
  • Won’t they go swimming next weekend? (Cuối tuần sau họ không đi bơi à?)
Các dạng thì hoàn thành
Công thức chung: Trợ động từ + S + động từ?

Dạng khẳng định: Has/Have/Had + S + V(pp)?

E.g:

  • Have you finished your tasks? (Bạn đã hoàn thành xong các công việc của bạn chưa?)
  • Has she ever met me before? (Cô ấy đã bao giờ gặp tôi trước đây chưa?)

Phủ định: Has/Have/Had + not + S + V(pp)?

E.g:

  • Haven’t you seen my classmate? (Bạn vẫn chưa thấy bạn cùng lớp của tôi à?)
  • Hasn’t he done his homework? (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà à?)

Trường hợp 3: Đối với động từ khiếm khuyết

Công thức chung: Động từ khiếm khuyết + S + động từ nguyên thể?

Dạng khẳng định: Can/ could/ may/ might/ should/ must + S + V? 

E.g:

  • Can you sing louder? (Bạn có thể hát to hơn không?)
  • Can you speak multiple languages? (Bạn có thể nói nhiều thứ tiếng không?)

Dạng phủ định: Can/ could/ should/ must/ may/ might + not + S + V?   

E.g: 

  • Can’t you hear my voice? (Bạn không thể nghe giọng tôi đúng không?)
  • Can’t you see her mistake? (Bạn không thể thấy lỗi sai của cô ấy đúng không?)

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh

2. Câu hỏi dạng WH (WH- questions)

Câu nghi vấn dạng WH là dạng câu hỏi được bắt đầu với từ “what”, “who’, “which”, “why”, “when”, “where” và “how“…. Câu hỏi dạng này có chức năng giúp chúng ta thu thập thông tin từ người trả lời câu hỏi.

Wh-word + to be/ trợ động từ + S + danh từ - tính từ/ động từ?

Các từ để hỏi thường gặp:

Các từ để hỏiCách dùng​​​​​​​What (gì, cái gì)Dùng để hỏi về gì, cái gì của sự vật, sự việc nào đóWhere (ở đâu)Dùng để hỏi địa điểm hay nơi chốnWhen (khi nào)Dùng để hỏi về thời điểm, thời gianWho (ai – làm chủ ngữ)Dùng để hỏi về ngườiWhy (tại sao)Dùng để hỏi về lý doWhose (của ai)Dùng để hỏi về chủ sở hữuWhich + nouns (cái nào)Dùng để hỏi lựa chọn người nào, cái nàoWhom (ai – làm tân ngữ)Dùng để hỏi về ngườiWhat … for (tại sao, để làm gì)Dùng để hỏi lý doHow (như thế nào/bằng cách nào)Dùng để hỏi về cách thức, hoàn cảnh, trạng tháiHow many (số lượng bao nhiêu)Dùng để hỏi về số lượng (chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều)How much (số lượng bao nhiêu)Dùng để hỏi về số lượng (chỉ dùng với danh từ không đếm được)How often (bao lâu)Dùng để hỏi về sự thường xuyên

E.g: 

  • When is your birthday? (Khi nào sinh nhật bạn?)
  • What is your favorite food? (Món ăn yêu thích của bạn là gì?)

Ngoài ra, có một số trường hợp những từ để hỏi như: What, Who, Which, Whose đóng vai trò là chủ ngữ và trong câu nghi vấn sẽ không có to be hay trợ động từ. Khi ấy, ta có công thức chung:

  • Dạng khẳng định: When/ What/ Who/ Which/ Whose + (O) + V
  • Dạng phủ định:  When/ What/ Who/ Which/ Whose + (O) + V + not + …

E.g:

  • Who cleaned the house? (Ai đã dọn nhà?)
  • Whose phone rang? (Điện thoại ai kêu thế?)

3. Câu hỏi đuôi (Tag- questions)

Câu nghi vấn dạng câu hỏi đuôi hay Tag Question có cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng Anh, được xem như câu xác nhận/ bày tỏ dưới dạng một “câu hỏi nhỏ” ở cuối câu. 

Lưu ý: Trong câu hỏi đuôi, phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt.

ThìĐộng từ tobeĐộng từ thườngCác thì hiện tạiClause, am/ is/ are (+ not) + S?Clause, do (+ not) + S?Các thì quá khứClause, was/ were (+ not) + S?Clause, did (+ not) + S?Các thì hoàn thànhClause, has/ have/ had (+ not) + S? Các thì tương laiClause, will (+ not) + S? Động từ khiếm khuyếtClause, modal verb (+ not) + S? 

E.g:

  • He is a good doctor, isn’t he? (Anh ấy là một bác sĩ giỏi nhỉ?)
  • This is an awful cake, isn’t it? (Đây quả là một chiếc bánh kinh khủng nhỉ?)

Lưu ý, nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. Không phải lúc nào phần đuôi cũng ở thể phủ định.

E.g: She didn’t go to class, did she? (Cô ấy không đến lớp đúng không?)

Ngoài, nếu chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người như “everyone”, “everybody”, “someone”, “somebody”, “anyone”, … thì phần đuôi là “they”. Nếu chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật như “something”, “everything”, “anything”, “nothing” thì phần đuôi là “it”.

E.g:

  • Someone has stolen all the money, didn’t they? (Ai đó đã ăn trộm hết tiền, phải không?)
  • Nothing is impossible, isn’t it? (Không gì là không thể, phải không?)

Bên cạnh đó, nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định như “no one”, “nobody”, “nothing” hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định như “never”, “rarely”, “seldom”,…thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.

E.g: 

  • They never travel by plane, do they? (Họ không bao giờ đi máy bay phải không?)
  • No one believes her, do they? (Không ai tin cô ấy phải không?

4. Câu hỏi lựa chọn (Alternative question)

Câu nghi vấn dạng câu hỏi lựa chọn (Alternative question) là một dạng câu hỏi đưa sẵn đáp án vào câu hỏi, có nhiều hơn 1 ý, tức là cái này hoặc/ hay là cái kia. Và người đáp cần lựa chọn 1 trong 2 đáp án trên. ( A hoặc/ hay B).

Công thức:

  • To be + S + N1/ Adj1 or N2/ Adj2?
  • Trợ động từ + S + V1 or V2?

E.g: 

  • Are you a student or a teacher? (Bạn là một học sinh hay là một giáo viên?)
  • Do you prefer to sing or to dance? (Bạn thích hát hay thích nhảy hơn?)

Xem ngay: Khóa học IELTS Cấp Tốc – Cam kết tăng ít nhất 0.5 – 1.0 band score SAU 1 THÁNG HỌC

Bài luyện tập câu nghi vấn trong tiếng Anh

Bài luyện tập câu nghi vấn trong tiếng AnhBài luyện tập câu nghi vấn trong tiếng AnhBài luyện tập câu nghi vấn trong tiếng Anh

Bài 1: Make the following sentences interrogative

  1. She is going to Korea.
  2. Paris is called the city of love in France.
  3. Someone is calling me..
  4. They are surfing the Internet to order food.
  5. The farmer is planting the flowers.
  6. I often do exercise in the morning.
  7. Water boils at 100 degrees.
  8. The boy broke the window.
  9. The mother scolds him everyday.
  10. He has worked as a teacher for 10 years.

Bài 2: Use appropriate words to fill in the blanks and make the sentences meaningful

  1. ___ he cleaned the house? (has/did)
  2. ___ you eat dinner? (are/did)
  3. ___ she come to the party? (is/may)
  4. ___ he go to the cinema? (will/had)
  5. ___ Tony play the violin? (shall/can)
  6. ___ they cooked the meal before their mother came home? (did/had)

Bài 3: Choose Wh-words to fulfill the questions, use the right tense

  1. A: ….. he…..(have to/do) tonight? B: He has to do homework.
  1. A: ….. she (go) shopping? B: She is going to go shopping next weekend.
  1. A: ….. (write) the report? B: My boss did.
  1. A: …. you (call)? B: I just called my mother.
  1. A: …. I (play) soccer around here? B: You can play soccer at the park.
  1. A: …. she (not come) to the party? B: Because she was too busy.

Đáp án

Bài 1: Make the following sentences interrogative

  1. Is she going to Korea?
  2. Is Paris called the city of love in France?
  3. Is someone calling me?
  4. Are they surfing the Internet to order food?
  5. Is the farmer planting the flowers?
  6. Do you often do exercise in the morning?
  7. Does water boil at 100 degrees?
  8. Did the boy break the window?
  9. Does the mother scold him everyday?
  10. Has he worked as a teacher for 10 years?

Bài 2: Use appropriate words to fill in the blanks and make the sentences meaningful

  1. Has
  2. Did
  3. May
  4. Will
  5. Can
  6. Had

Bài 3: Choose Wh-words to fulfill the questions, use the right tense.

  1. What does he have to do tonight?
  2. When is she going to go shopping?
  3. Who wrote the report?
  4. Who did you call?
  5. Where can I play soccer around here?
  6. Why didn’t she come to the party?

Qua bài tổng hợp về câu nghi vấn trên, IELTS Vietop mong rằng bạn đã ghi chú được những điểm lý thuyết và có thể áp dụng một cách hiệu quả về câu nghi vấn ngay lập tức. Chúc các bạn học tập tốt và sẽ lưu được cho mình nhiều kiến thức bổ ích cùng Vietop nhé!