Cầm đồ là gì? Quy định pháp luật về cầm đồ mới nhất hiện nay

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt tiền

1

– Không xuất trình giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;

– Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

– Không thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý an ninh, trật tự đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

500.000 – 1.000.000 Đồng

2

– Nhận cầm cố tài sản mà theo quy định tài sản đó phải có giấy tờ sở hữu nhưng không có các loại giấy tờ đó;

– Nhận cầm cố tài sản nhưng không có hợp đồng theo quy định;

– Cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người khác mà không có giấy ủy quyền hợp lệ của người đó cho người mang tài sản đi cầm cố;

– Bảo quản tài sản cầm cố không đúng nơi đăng ký với Cơ quan có thẩm quyền.

2.000.000 – 5.000.000 Đồng

3

– Cho vay tiền có cầm cố tài sản, nhưng lãi suất cho vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cho vay.

5.000.000 – 15.000.000 Đồng

4

– Cầm cố tài sản do trộm cắp, lừa đảo, chiếm đoạt hoặc do người khác phạm tội mà có.

20.000.000 – 30.000.000 Đồng