Cách sử dụng các từ hiệu quả, hiệu năng, hiệu suất, hiệu lực, hiệu chỉnh…

Hỏi: Xin giải thích ý nghĩa và cách sử dụng các từ hiệu quả, hiệu năng, hiệu suất, hiệu lực, hiệu chỉnh, hiệu đính, hiệu nghiệm.
Hoàng Thị Tuyết Hạnh (Đồng Nai)

Giữa các từ này có sự khác biệt về ý nghĩa và cách sử dụng. Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên, 2000) giải thích và nêu thí dụ như sau:

Hiệu quả (danh từ): Kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại. Ví dụ: Đạt hiệu quả cao trong sản xuất; hiệu quả kinh tế.

Hiệu năng (danh từ): Khả năng mang lại kết quả khi dùng đến. Ví dụ: Phát huy cao nhất hiệu năng của tiếng nói.

Hiệu suất (danh từ): 1. Kết quả lao động biểu hiện bằng khối lượng công việc làm được trong một thời gian nhất định. Ví dụ: Tăng hiệu suất công tác. 2.

Đại lượng đặc trưng cho mức sử dụng hữu ích năng lượng của một máy hay một hệ thống nào đó, bằng tỉ số năng lượng hữu ích với tổng năng lượng mà máy hay hệ thống nhận được. Ví dụ: Nhà máy nhận điện có hiệu suất 50%.

Hiệu lực (danh từ): 1. Tác dụng thực tế, đúng như yêu cầu. Ví dụ: Hiệu lực của thuốc ngủ. 2. Giá trị thi hành. Ví dụ: Đạo luật này có hiệu lực; hiệp ước hiệu lực trong ba năm.

Hiệu chỉnh (động từ): Sửa chữa những sai lầm, thiếu sót của máy móc, thiết bị, kết quả làm việc của chúng, nhằm đạt một độ chính xác và độ tin cậy đủ cần thiết. Ví dụ: Hiệu chỉnh máy ngắm.

Hiệu đính (động từ): Xem xét, đối chiếu và chữa lại văn bản cho đúng. Ví dụ: Hiệu đính bản dịch.

Hiệu nghiệm (tính từ): Có hiệu quả, có hiệu lực thấy rõ. Ví dụ: Phương pháp hiệu nghiệm; liều thuốc hiệu nghiệm.

PGS.TS Lê Trung Hoa