Cách học tiếng Trung dễ nhớ và hiệu quả cho người mới bắt đầu
Có rất nhiều bạn thắc mắc rằng tại sao mình học rất chăm chỉ, tập trung mà vẫn hay bị quên từ vựng, quên mặt tiếng Trung và tự hỏi “Có cách học tiếng Trung nào dễ nhớ không?”. Hiệu được điều này, Trung tâm Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ bật mí cho bạn các mẹo học tiếng Trung dễ nhớ và hiệu quả nhất thông qua bài viết dưới đây.
Mục Lục
Cách học viết tiếng Trung dễ nhớ
Những điều cần biết khi học viết tiếng Trung
Để ghi nhớ được một chữ cái tiếng Trung, điều đầu tiên bạn cần làm là biết cách viết chữ cái đó. Trong tiếng Trung thứ tự các nét chữ được viết theo quy tắc “Bút Thuận”. Bút Thuận là quy tắc phổ biến được dùng để luyện viết chữ Hán một cách nhanh hơn và dễ nhìn, dễ đọc hơn.
7 Quy tắc viết chữ Hán:
-
Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau.
-
Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau.
-
Quy tắc 3: Trên trước dưới sau.
-
Quy tắc 4: Trái trước phải sau.
-
Quy tắc 5: Ngoài trước trông sau.
-
Quy tắc 6: Vào trước đóng sau.
-
Quy tắc 7: Giữa trước hai bên sau.
8 Nét cơ bản trong tiếng Trung:
-
Nét ngang: Được viết theo chiều từ trái sang phải, tạo thành một nét thẳng ngang.
-
Nét sổ thẳng: Được viết theo chiều từ trên xuống dưới, tạo thành một nét thẳng đứng.
-
Nét chấm: Là một dấu chấm, được viết theo chiều từ trên xuống dưới.
-
Nét hất: Là một nét cong, đi lên từ trái sang phải.
-
Nét phẩy: Là một nét cong, được kéo xuống từ phải qua trái.
-
Nét mác: Là một nét thẳng, được kéo xuống từ trái qua phải.
-
Nét gập: Là một nét gập, ở giữa các nét.
-
Nét móc: Là một nét móc lên ở cuối các nét.
Luyện chép chính tả – Cách học viết tiếng Trung dễ nhớ nhất
Một trong những cách học tiếng Trung dễ nhớ đó chính là luyện chép chính tả hằng ngày. Bạn hãy dành ra khoảng 30 phút mỗi ngày để luyện viết tất cả các từ vựng đã học ngày hôm đó, mỗi từ viết khoảng 2-3 dòng. Luyện chép chính tả vừa giúp ghi nhớ mặt chữ lâu hơn, vừa giúp viết chữ Hán thành thạo, đúng quy tắc hơn.
Cách học số tiếng Trung dễ nhớ
Cách học số tiếng Trung dễ nhớ là chủ đề được nhiều người học quan tâm khi học tiếng Trung. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng căn bản nhất cho người mới bắt đầu học.
Dưới đây là bảng 11 số đếm cơ bản trong tiếng Trung mà bạn nên ghi nhớ để có thể đọc được số nhà, số điện thoại, ngày tháng năm,… Muốn đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn thì bạn cần phải nhớ kĩ 11 số đếm cơ bản này.
Số
Tiếng Trung
Phiên âm
0
零
Líng
1
一
Yī
2
二
Èr
3
三
Sān
4
四
Sì
5
五
Wǔ
6
六
Liù
7
七
Qī
8
八
Bā
9
九
Jiǔ
10
十
Shí
Học số đếm tiếng Trung bằng bàn tay
Số đếm tiếng Trung từ 11 đến 99 : Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần áp dụng theo công thức sau:
十 + số lẻ phía sau
Số
Chữ Trung
Phiên âm
11
十一
Shíyī
12
十二
Shí’èr
13
十三
Shísān
14
十四
Shísì
15
十五
Shíwǔ
16
十六
Shíliù
17
十七
Shíqī
18
十八
Shíbā
19
十九
Shíjiǔ
Khi đọc các số đếm từ 20 đến 99, bạn chỉ nhớ theo một cách đơn giản 十 (shí) là mười:
Số
Chữ Trung
Phiên âm
20
二十
Èrshí
28
二十八
Èrshíbā
40
四十
Sìshí
49
四十九
Sìshíjiǔ
70
七十
Qīshí
90
九十
Jiǔshí
99
九十九
Jiǔshíjiǔ
Đối với số đếm từ 100 đến 999, hàng trăm sẽ dùng từ 百/Bǎi.
Ví dụ:
Số
Chữ Trung
Phiên âm
100
一百
Yībǎi
200
两百
Liǎng bǎi
300
三百
Sānbǎi
400
四百
Sìbǎi
500
五百
Wǔbǎi
Số đếm từ 1000 trở lên
-
Nghìn: qiān (千)
- Vạn: wàn (万)
- Trăm triệu: yì (亿)
Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ
Học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề
Một trong những cách học tiếng Trung dễ nhớ đó là học theo chủ đề. Mỗi buổi học, thay vì học từ vựng ở nhiều chủ đề khác nhau thì bạn hãy học các từ vựng có chung một chủ đề liên quan. Như vậy thì các từ vựng sẽ có tính liên kết với nhau, giúp nhớ từng vựng tiếng Trung dễ dàng hơn.
Với phương pháp này, bạn có thể sử dụng flashcard để hỗ trợ trong quá trình học tập. Mỗi thẻ học là một từ mới có giải nghĩa và ví dụ cụ thể.
Học từ vựng tiếng Trung theo nhóm từ
Cách học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ được nhiều giáo viên, sinh viên áp dụng trong quá trình học là học theo nhóm từ hay còn có cách gọi khác là học từ vựng bằng sơ đồ tư duy.
Cách học này được hiểu đơn giản là từ một từ tiếng Trung cơ bản, bạn sẽ phát triển ra thêm các từ vựng có liên quan đến từ đó. Nghe có vẻ trừu tượng nhưng bạn đừng lo lắng, hãy xem thử sơ đồ từ vựng dưới đây:
Ôn luyện từ vựng tiếng Trung theo phương pháp cuốn chiếu
Một trong những bí quyết học từ vựng tiếng Trung dễ nhớ được nhiều người áp dụng là ôn luyện từ vựng theo phương pháp cuốn chiếu. Ví dụ khi bạn học bài 3 tiếng Trung thì bạn sẽ ôn lại toàn bộ từ vựng, cấu trúc ngữ pháp của bài 2, đến bài 4 thì bạn lại ôn lại bài 3.
Tuy nhiên, khi số lượng từ vựng, bài học ngày một nhiều thì bạn không chỉ ôn lại bài học trước đó mà còn phải ôn lại từ vựng, kiến thức của các bài đầu tiên. Việc lặp lại theo chu kỳ sẽ khiến não bộ của bạn nhớ từ vựng lâu hơn. Hãy thử áp dụng phương pháp cuốn chiếu này vào nhiều môn học khác nhau, đặc biệt là ngoại ngữ, bạn sẽ thấy được sự kỳ diệu của nó.
Khi ôn luyện tiếng Trung theo phương pháp cuốn chiếu, bạn hãy áp dụng luôn vào cách luyện viết. Cụ thể, bạn hãy mở nội dung bài ôn tập ra, vừa nhìn nghĩa tiếng Việt để nhớ lại từ vựng tiếng Trung, đồng thời đọc to phát âm của từ mới đó, còn tay thì viết từ vựng đó ra giấy. Bằng cách này, bạn sẽ dần hình thành được một thói quen, chỉ cần đặt bút xuống là bạn sẽ có thể viết được từ vựng đó một cách dễ dàng và biết luôn nghĩa, cách phát âm của từ đó.
Xem thêm:
Cách học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ
Bộ thủ là thành phần chủ đạo trong tiếng Trung. Tiếng Trung gồm có 214 bộ thủ thông dụng, phần lớn những bộ thủ này không thể phân tách ra nữa, nếu phân tách ra chúng sẽ trở lên vô nghĩa. Vì vậy, muốn học tiếng Trung dễ nhớ bạn nên học thuộc các bộ thủ.
Học thuộc các bộ thủ mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích. Khi chúng ta gặp một từ vựng mới mà không biết cách đọc, ta có thể dựa vào bộ thủ để tra nghĩa cũng như cách đọc của từ đấy.
Để học các bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ hơn, bạn có thể học qua bài thơ và các hình ảnh tượng trưng cho bộ thủ. Nhìn vào hình ảnh bạn có thể dễ dàng học thuộc và hình dung ra bộ thủ dễ dàng hơn.
木 – 水 – 金
Mù – shuǐ – jīn
火 – 土 – 月 – 日
Huǒ – tǔ – yuè – rì
川 – 山 – 阜
Chuān – shān – fù
子 – 父 – 人 – 士
Zi – fù – rén – shì
宀 – 厂
Mián – chǎng
广 – 戶 – 門 – 里
Guǎng – hù – mén – lǐ
谷 – 穴
Gǔ – xué
夕 – 辰 – 羊 – 虍
Xī – chén – yáng – hū
瓦 – 缶
Wǎ – fǒu
田 – 邑 – 尢 – 老
Tián – yì – yóu – lǎo
Chú giải:
-
Mộc (木) – Cây, Thủy (水) – Nước, Kim (金) – Vàng.
-
Hỏa (火) – Lửa, Thổ (土) – Đất, Nguyệt (月)- Trăng, Nhật (日) – Trời.
-
Xuyên (川) – Sông, Sơn (山) – Núi, Phụ (阜) – Đồi.
-
Tử (子) – Con, Phụ (父) – Bố, Nhân (人) – Người, Sỹ (士) – Quan.
-
Miên (宀) – Mái nhà, Hán (厂) – Sườn non
-
Nghiêm (广) – Hiên, Hộ (戶) – Cửa, MÔN (門) – Cổng, Lý (里) – Làng.
-
Cốc (谷)- Thung lũng, Huyệt (穴)- Cái hang.
-
Tịch (夕) – Khuya, Thân (辰) – Sớm (4), Dê – Dương (羊), Hổ (虍) – Hùm
-
Ngõa (瓦) – Ngói đất, Phẫu (缶) – Sành nung.
-
Ruộng – Điền (田), Thôn – Ấp 邑 (5), Què – Uông (尢), Lão (老) – Già.