Cách chơi Mậu binh, chơi Binh Xập Xám – Trường Tiểu học Thủ Lệ
Bên cạnh Tiến Lên Miền Nam, bài Mậu Binh (hoặc có nơi gọi là Binh Xập Xám) cũng là một trò chơi dân gian rất được nhiều người ưa chuộng. Cách chia bài của Mậu Binh cũng tương tự như của Tiến lên miền Nam, tuy nhiên cách chơi lại khác.
Bạn đang xem: Cách chơi Mậu binh, chơi Binh Xập Xám
Cách chơi Mậu Binh, chơi Binh Xập Xám
Số lượng người chơi sẽ từ 2 đến 4 người, và mỗi người sẽ có 13 lá bài (sử dụng bộ bài Tây). Tùy vào việc tính toán và sắp xếp chiến thuật của mỗi người chơi, 13 lá bài này sẽ được sắp xếp sao cho thành những bộ bài khác nhau.
Giá trị của quân bài sẽ được sắp xếp theo số theo thứ tự như sau:
- A (xì) > K (già) > Q (đầm) > J (bồi) > 10 > 9 > 8 > 7 > 6 > 5 > 4 > 3 > 2.
Mỗi người chơi sẽ xếp 13 lá bài của mình thành 3 chi như ở trên hình. Gồm 5 quân cho chi đầu và chi ở giữa, 3 quân còn lại ở chi cuối. Thường sẽ xét chi đầu (5 lá), sau đó xét đến chi giữa (cũng 5 lá), và cuối cùng đến chi cuối (3 lá). Tại sao phải xét bài từ dưới lên thì việc này sẽ tạo cho cảm giác kịch tính, hồi hộp cho người chơi.
Liên kết bài
Bài sẽ được tính như sau với độ mạnh tăng dần từ trên xuống dưới.
- Mậu thầu: Không có liên kết các lá bài. Ví dụ: A♠ Q♣ 10♥ 9♦ 8♥
- Đôi (Dzách): 7♦, 7♣, 10♠, Q♣, A♠
- Thú: 2 đôi (chi cuối không có). Ví dụ: J♦ J♣ 9♠ 9♥ K♣
- Sám (3 lá cùng số): K♥ K♦ K♣, A♣, 2♠
- Sảnh: 5 lá có số liên tiếp nhau (chi cuối không có). Liên kết: A, 2, 3, 4, 5 cũng gọi là sảnh nhưng là Sảnh Nhị, chỉ đứng sau Sảnh Đại (A, K, Q, J, 10).
- Thùng: 5 lá cùng chất (chi cuối không có). Ví dụ: 7♦ Q♦ 10♦ K♦ A♦
- Cù Lũ: 1 Sám (cặp 3) & 1 Đôi (chi cuối không có). Ví dụ: Q♥ Q♦ Q♠ 9♣ 9♠
- Tứ Quý: 4 lá cùng số (chi cuối không có). Ví dụ: Q♥ Q♦ Q♣ Q♠, K♠
- Thùng phá Sảnh: Dây đồng chất (chi cuối không có). Ví dụ: Q♥ J♥ 10♥ 9♥ 8♥
- Thùng phá Sảnh lớn: Dây đồng chất có A (chi cuối không có). Ví dụ: A♠ K♠ Q♠ J♠ 10♠
Mậu binh tới trắng
Ở mức bài đặc biệt này, người chơi có thể thắng trực tiếp mà không cần phải so từng chi.
- Rồng cuốn: Bạn có 13 lá từ 2 > A đồng chất.
- Sảnh rồng: Bạn có 13 lá từ 2 > A không đồng chất.
- 3 thùng phá sảnh: Bạn có ba thùng phá sảnh ở cả ba chi.
- Đồng màu 1: Bạn có 13 lá đồng màu đen/đỏ.
- Đồng màu 2: Bạn có bài có 12 lá đồng màu đen/đỏ hoặc đỏ/đen.
- 5 đôi 1 sám: Bạn có 5 đôi và 1 sám cô. Giống nhau so sánh đến lá lớn nhất trong sám.
- Lục phé bôn: Bạn có 6 đôi và 1 mậu thầu. Giống nhau so đến đôi cao nhất.
- 4 sám chi: Bạn có 4 sám chi. Giống nhau so đến sám chi cao nhất.
- 3 tứ quý: Bạn có 3 tứ quý. Giống nhau so đến tứ quý cao nhất.
- 3 cái thùng: 3 chi mỗi chi là một thùng. Giống nhau so đến các thùng ở các chi. Có thể hoà.
- 3 cái sảnh: 3 chi mỗi chi là một sảnh. Giống nhau so đến các sảnh ở các chi. Có thể hoà.
Mậu binh đặc biệt – Xuất hiện khi so các chi với nhau
Cách tính này sẽ so từng chi bài của bạn với bài của đối thủ.
- Sập hộ: Bạn thua cả ba chi với 1 người chơi khác.
- Sập làng: Bạn thua cả ba chi với tất cả người chơi còn lại.
- Sám chi đầu: Bạn thắng chi cuối bằng 1 xám chi.
- Cù lũ chi giữa: Bạn thắng chi hai bằng 1 cù lũ.
- Tứ quý chi cuối: Bạn thắng chi đầu bằng 1 tứ quý.
- Tứ quý chi hai: Bạn thắng chi hai bằng 1 tứ quý. Nghĩa là có 2 tứ quý ở chi đầu và chi giữa.
- Thùng phá sảnh chi cuối: Bạn thắng chi đầu bằng 1 thùng phá sảnh.
- Thùng phá sảnh chi hai: Bạn thắng chi hai bằng 1 thùng phá sảnh. Nghĩa là có 2 thùng phá sảnh ở chi đầu và chi giữa.