Các thuật ngữ chứng khoán mà nhà đầu tư nên nắm chắc
Theo như chúng ta biết chứng khoán là một lĩnh vực đã xuất hiện khá lâu trên thị trường. Tuy nhiên, để hiểu được khái niệm cũng như những thuật ngữ trong chứng khoán là điều khá khăn đối với nhiều người. Đặc biệt là những nhà đầu tư mới muốn bước chân vào thị trường chứng khoán này. Để hiểu hơn về các thuật ngữ chứng khoán. Theo dõi bài viết sau đây nhé.
Mục Lục
Thuật ngữ chứng khoán là gì?
Thuật ngữ chứng khoán là những từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư dùng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, liên quan tới kỹ thuật đầu tư, các chỉ số giao dịch, phương thức giao dịch về thị trường chứng khoán…
Thuật ngữ CE trong chứng khoán thường xuất hiện trên bảng điện tử chứng khoán. Nó chính là từ viết tắt của từ Ceiling – giá trần (thường ghi kèm với giá). Mỗi phiên giao dịch đều giới hạn biên độ giá, khi giá cổ phiếu tăng đến hết biên độ trong phiên hôm đó thì gọi là tăng trần.
Thuật ngữ Short trong chứng khoán là từ dùng để chỉ những hành động bán khống cổ phiếu (bán trước mua sau). Là cách kiếm lợi nhuận từ sự tụt giảm giá của một loại chứng khoán như cổ phần hay trái phiếu. Phần lớn các nhà đầu tư theo lâu dài một khoản đầu tư, hỵ vọng giá của loại chứng khoán đó sẽ lên.
Thuật ngữ Sideway trong chứng khoán xảy ra khi giá đi ngang trong một biên độ tương đối ổn định, và không hình thành một xu hướng cụ thể nào trong một khoảng thời gian dài. Và diễn biến giá/ chỉ số dao động trong một kênh, theo chiều ngang và không có bên mua hay bên bán chiếm ưu thế.
Các thuật ngữ cơ bản khác trong chứng khoán
Thuật ngữ về cổ phiếu
Chứng khoán là một lĩnh vực tài chính đặc thù với rất nhiều thuật ngữ. Để nắm bắt nhanh chóng thị trường và đọc hiểu các tài liệu, nhà đầu tư cần nắm rõ các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán.
Cổ phiếu là một loại giấy tờ có giá dùng để xác nhận quyền nắm giữ cổ phần. Cổ phần là nguồn vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau. Còn cổ đông là cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần.
Cố phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại cổ phần, có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng. Được trả cổ tức theo kết quả kinh doanh.
Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu giống như cổ phiếu thường nhưng cổ đông nắm giữ cổ phiếu này được hưởng nhiều ưu đãi hơn.
Cổ phiếu Blue Chip trong thị trường chứng khoán. Dùng để ám chỉ cổ phiếu của các công ty lớn dẫn đầu thị trường và có nền tài chính tốt, ổn định trong nhiều năm.
Trái phiếu là loại chứng khoán doanh nghiệp phát hành ra thị trường như một khoản nợ với thời hạn trả vốn lẫn lãi được quy định cụ thể.
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của nhà đầu tư. Đối với 1 quỹ hoặc một tổ chức đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
Chứng khoán phái sinh là một sản phẩm cho phép bạn đặt cược vào cửa tăng hoặc giảm của một đối tượng. Nếu giá đối tượng thay đổi tăng, giảm đúng như kỳ vọng, thì nhà đầu tư sẽ có lời.
Thuật ngữ chuyên ngành chứng khoán
VN index là chỉ số thể hiện quy mô thị trường chứng khoán, của tất cả các công ty trên sàn Hose Việt Nam. Chỉ số này được tổng hợp và tính toán dựa trên giá trị vốn hóa thị trường, của tất cả các công ty đang niêm yết trên sàn.
Thanh khoản là chỉ mức độ dễ dàng mua bán tài sản đó trên thị trường. Thông thường việc mua sẽ dễ dàng hơn bán. Nên khi nhắc đến tính thanh khoản của chứng khoán thường là nhắc đến tính dễ dàng bán đi.
Margin là hành động nhà đầu tư vay tiền công ty chứng khoản để đầu tư.
Call margin là thuật ngữ chuyên ngành chứng khoán. Được công ty chứng khoán sử dụng để thông báo đến nhà đầu tư. Giá chứng khoán đang giảm gần đến ngưỡng an toàn so với tài sản đảm bảo khoản vay margin. Lúc này công ty chứng khoán sẽ yêu cầu nhà đầu tư bán đi hoặc đầu tư thêm tiền, để tỷ lệ này quay trở lại ngưỡng an toàn.
IPO là thuật ngữ chỉ việc lần đầu tiên phát hành cổ phiếu ra thị trường chứng khoán, của một công ty cổ phần đại chứng. Sau IPO, công ty sẽ được hưởng quyền lợi huy động vốn từ thị trường chứng khoán cùng với trách nhiệm phải công khai minh bạch giá trị sổ sách, kế toán, báo cáo tài chính về tình hình kinh doanh theo từng quý và năm.
Xu hướng thị trường chứng khoán
Giá trị vốn hóa thị trường (hay vốn hóa thị trường) là chỉ số thể hiện quy mô của một doanh nghiệp. Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp được tính bằng giá trị hiện tại của cố phiếu * lượng cổ phiếu đang lưu thông.
Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp tăng hay giảm, theo giá cổ phiếu tùy thời điểm khác nhau. Giá cổ phiếu có thể không phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh hay giá trị thực của doanh nghiệp đó. Mà còn bị phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tâm lý giao dịch của các nhà đầu tư, tình hình chính trị, kinh tế toàn cầu…
F0 chứng khoán chính là thuật ngữ trong chứng khoán dùng để nói đến các nhà chứng khoán mới. Tham gia thị trường từ năm 2020. Lực lượng các nhà đầu tư mới này được ghi nhận với số lượng ấn tượng, và có những ảnh hưởng tích cực với thị trường, tạo làn sóng vốn mới vào thị trường, nâng mức giao dịch cao hơn gấp 2-3 lần…
Một số thuật ngữ chứng khoán khác
Danh mục đầu tư (Portfolio Investment) là một danh sách tổng hợp các sản phẩm chứng khoán khác nhau. Với mục đích định hướng đạt được mục tiêu tài chính của nhà đầu tư.
Chỉ số EPS (thu nhập trên mỗi cổ phiếu) là một trong những chỉ số quan trọng trong đầu tư chứng khoán. Chỉ số này được các nhà phân tích sử dụng để đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. EPS được tính từ phần lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu, khi đã trừ đi cổ tức ưu đãi.
Return On Equity (ROE) hay là lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Là chỉ số đo lường khả năng sử dụng vốn hiệu quả của doanh nghiệp. Chỉ số ROE cho thấy với 1 đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra để kinh doanh sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trên đây là tổng hợp các thuật ngữ dùng trong chứng khoán. Việc nắm bắt và hiểu rõ những các thuật ngữ chứng khoán. Sẽ giúp nhà đầu tư dễ dàng, sáng suốt và nhanh chóng hơn trong việc đưa ra quyết định mua bán cổ phiếu.
Để giúp bạn có nhiều kiến thức, kỹ thuật vàng áp dụng cho ngành chứng khoán. Đến Edumall để trãi nghiệm khóa học bổ ích. Nhiều khóa học về kiến thức, kỹ năng mềm rất thiết thực và hữu ích dành cho bạn.