Các thì trong tiếng Anh: Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh – Step Up English

Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)

Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)

Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều.)

Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…

Định nghĩa: Thì tương lai đơn

(tiếng Anh: Simple future tense)

dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)

Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang cà phê đến cho bạn.)

Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

(tiếng Anh: Future perfect continuous tense)

dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? (Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)

Dấu hiệu nhận biết : Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Dấu hiệu nhận biết : Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

bảng tóm tắt các thì trong tiếng anhbảng tóm tắt các thì trong tiếng anh

 

[MIỄN PHÍ]

1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.NHẬN NGAY

Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Đ

ã nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng thì trong tiếng Anh, giờ cùng thực hiện bài tập nhỏ nhé

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.

3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.

4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.

5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.

6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.

7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.

10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.

 

Đáp án:

1. has never flown

2. are – reach

3. came – had left

4. arrive – will be waiting

5. visited – was

6. is washing – has just repaired

7. will have been – comes

8. arrive – will probably be raining

9. has changed – came

10. found – had just left

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây

1. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.

A. got

B. gotten

C. get

D. gets

2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.

A. singing/dancing

B. sing/dance

C. sung/danced

D. sings/dances

3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.

A. crosses/sees

B. is crossing/sees

C. was crossing/saw

D. was crossing/was seeing

4. Hello! I hope you ______ for too long here.

A. have been waiting

B. have not been waiting

C. waited

D. do not wait

5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.

A. will

B. would

C. did not

D. will not

6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.

A. insists/rains

B. insisted/rained

C. insists/is going to rain

D. insisted/rains

7. If you ______ me mad, we ____ out last night.

A. didn’t make/went

B. hadn’t made/would have gone

C. hadn’t make/would have gone

D. didn’t made/went

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. B

5. D

6. C

7. B

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.

2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.

3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.

4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.

5. Stop! You being hurting yourself!

6. By the time I came, she is no where to be seen.

7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.