Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam & bảng so sánh chi tiết – Ttax

Ở nước ta các loại hình doanh nghiệp khá phong phú và đa dạng. Vì vậy, tìm hiểu và nắm rõ các loại hình doanh nghiệp sẽ giúp ích rất nhiều cho chủ doanh nghiệp trong việc quản lý và vận hành. Hiểu được điều đó, bài viết dưới đây Ttax sẽ tổng hợp những thông tin cơ bản nhất về các loại hình doanh nghiệp hiện nay để bạn tham khảo.

Các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 của nước ta thì hiện có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến là:

    • Công ty TNHH một thành viên.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
    • Công ty hợp danh.
  • Công ty cổ phần.
  • Doanh nghiệp tư nhân.

Ở nước ta các loại hình doanh nghiệp khá phong phú và đa dạngỞ nước ta các loại hình doanh nghiệp khá phong phú và đa dạng

Mục lục

Bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp:

Công ty kế toán Ttax với nhiều nằm kinh nghiệm tư vấn thành lập công ty cũng như dựa trên tính pháp lý, số lượng thành viên, quy mô hoạt đông,…. ttax chia bảng so sánh làm 2 nhóm.

So sánh loại hình Công ty TNHH 1 thành viên và Doanh nghiệp tư nhân:

Tiêu chí so sánh

Công ty TNHH 1 thành viên (TNHH 1TV)

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)

I. Đặc điểm về mặt pháp lý

Thành viên
Tổ chức hoặc là cá nhân
1 cá nhân làm chủ và mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN

Trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
Trong phạm vi của số vốn điều lệ
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

Tư cách pháp nhân tính từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (CNĐKDN)

Không

 Chứng khoán
Không có quyền phát hành
Không có quyền phát hành

II. Vốn thành lập công ty

 Hình thức
Tách biệt phần tài sản của chủ sở hữu và phần tài sản của công ty.  Tách biệt các khoản chi tiêu cá nhân và gia đình với các khoản chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hay Tổng giám đốc
Do chủ doanh nghiệp tư nhân tự đăng ký

Thời hạn góp vốn
90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy CNĐKDN

Hình thức xử lý nếu không thực hiện góp vốn đúng hạn
Đăng ký điều chỉnh về vốn điều lệ bằng giá trị của số vốn thực góp trong thời hạn là 30 ngày, tính từ ngày cuối cùng phải thực hiện góp đủ vốn điều lệ
Chủ DNTN phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký chính xác về số vốn đầu tư

Tăng hay giảm vốn
Chỉ được thực hiện quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần (có thể dẫn đến thay đổi loại hình doanh nghiệp) hoặc là toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hay cá nhân khác (có thể dẫn đến thay đổi chủ sở hữu).

Được quyền thực hiện tăng vốn từ chủ sở hữu hay huy động vốn góp từ người khác (có thế dẫn đến thay đổi hình về thức doanh nghiệp)

Có quyền tăng hay giảm vốn.

Trường hợp giảm số vốn xuống thấp hơn so với số vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ của doanh nghiệp tư nhân chỉ được phép giảm vốn sau khi đã thực hiện đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh.

Chuyển nhượng vốn
Chỉ được thực hiện quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần (có thể dẫn đến thay đổi loại hình doanh nghiệp) hoặc là toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hay cá nhân khác (có thể dẫn đến thay đổi chủ sở hữu).
Có quyền thực hiện cho thuê hay bán DNTN

III. Quản trị nội bộ

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) hay Hội đồng thành viên (HĐTV) hoặc Hội đồng quản trị (HĐQT)
Chủ tịch công ty hay Hội đồng thành viên
Chủ của DNTN được toàn quyền quyết định cho tất cả hoạt động kinh doanh.

Cuộc họp hợp lệ
Có tối thiểu 2/3 tổng số thành viên tham dự dự họp

Thẩm quyền trong triệu tập họp

Thông qua nghị quyết cuộc họp
Các quyết định quan trọng cần ¾ số thành viên tham dự họp, còn lại là ½ hoặc theo điều lệ

Tổng giám đốc (TGĐ) hay Giám đốc (GĐ)
HĐTV hoặc Chủ tịch của công ty sẽ bổ nhiệm hoặc là thuê nhưng nhiệm kỳ không quá 5 năm
Chủ của DNTN có thể trực tiếp làm hay thuê người khác quản lý và điều hành.  Trong trường hợp có thuê người khác làm GĐ hay quản lý DN thì chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động kinh doanh.

Chủ DNTN chính là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Ban kiểm soát (BKS) và Kiểm soát viên (KSV)
Do chủ sở hữu bổ nhiệm nhưng có nhiệm kỳ không quá 5 năm

Bảng so sánh loại hình Công ty TNHH 2 thành viên và Công ty cổ phần:

Tiêu chí so sánh

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (TNHH 2TV )

Công ty cổ phần (Công ty CP)

I. Đặc điểm về mặt pháp lý

Thành viên
Cá nhân hoặc tổ chức nhưng ít nhất từ 2 cho đến 50 thành viên
Có tối thiểu 3 thành viên trở lên, các cổ đông có thể là cá nhân hoặc là tổ chức

Trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
Trong phạm vi của số vốn điều lệ
Chịu trách nhiệm theo số vốn đã góp

Tư cách pháp nhân tính từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (CNĐKDN)

 Chứng khoán
Không có quyền phát hành
Được phát hành cổ phần nhằm huy động vốn

II. Vốn thành lập công ty

 Hình thức
Tiền đồng, các ngoại tệ, vàng hay bất động sản, các loại bản quyền sở hữu công nghiệp, hay quyền sử dụng đất, …
Các thành viên và cổ đông phải đăng ký mua tối thiểu 20% tổng số cổ phần phổ thông của công ty  chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp

Thời hạn góp vốn
90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy  CNĐKDN.

Hình thức xử lý nếu không thực hiện góp vốn đúng hạn
Đăng ký điều chỉnh về vốn điều lệ hay tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng với số vốn đã góp trong thời hạn là 60 ngày tính  từ ngày cuối cùng phải thực hiện góp đủ vốn. Các thành viên  chưa góp vốn hay chưa góp đủ số vốn như đã cam kết phải chịu trách nhiệm của mình  tương ứng với phần vốn góp như đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước ngày doanh nghiệp đăng ký thay đổi số vốn điều lệ và phần vốn góp của các thành viên
Công ty phải thực hiện đăng ký điều chỉnh số vốn điều lệ bằng với giá trị mệnh giá của số cổ phần đã được thanh toán đủ và phải thay đổi trong thời gian 30 ngày tính từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán

Tăng hay giảm vốn
Được quyền thực hiện tăng hoặc giảm vốn nhưng phải báo cáo bằng văn bản gửi đến cơ quan Đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày tính từ ngày hoàn thành
Tăng số vốn bằng biện pháp tăng số lượng của cổ phần được quyền chào bán.

Giảm số vốn bằng cách doanh nghiệp mua lại cổ phần và thực hiện thủ tục điều chỉnh trong thời hạn 10 ngày,tính từ ngày hoàn thành công việc thanh toán để mua lại cổ phần

Chuyển nhượng vốn
Chuyển nhượng vốn nội bộ hoặc chuyển cho bên ngoài nếu các thành viên không mua hết
Trong thời hạn 3 năm tính từ ngày có Giấy CNĐKDN, Cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng số cổ phần của mình cho người khác; Nhưng chỉ chuyển nhượng số cổ phần phổ thông cho đối tượng không phải là Cổ đông sáng lập nếu được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông

III. Quản trị nội bộ

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) hay Hội đồng thành viên (HĐTV) hoặc Hội đồng quản trị (HĐQT)
HĐTV tiến hành họp tối thiểu mỗi năm một lần và là cơ quan có quyền quyết định cao nhất
ĐHĐCĐ được xem là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của doanh nghiệp. ĐHĐCĐ tiến hành họp thường niên 1 lần trong năm nhưng chậm nhất 4 tháng tính từ ngày kết thúc của năm tài chính

ĐHĐCĐ có thể tiến hành họp bất thường nếu cần thiết.

HĐQT được toàn quyền quyết định các vấn đề không thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHĐCĐ.

Cuộc họp hợp lệ
Lần 1: Phải có số thành viên tham dự họp sở hữu tối thiểu 65% số vốn điều lệ.

Lần 2: Tối thiểu phải có số thành viên tham dự họp sở hữu 50% vốn điều lệ.

Lần 3: Không yêu cầu số TV

Lần 1: Họp ĐHĐCĐ khi có tối thiểu 51% tổng số lượng phiếu biểu quyết (hoặc có thể theo điều lệ).

Lần 2: Có ít nhất 33% tổng số lượng phiếu biểu quyết.

Lần 3: Không phụ thuộc.

Họp HĐQT lần 1 khi có tối thiểu ¾  tổng số thành viên, lần 2 tối thiểu ½

Thẩm quyền trong triệu tập họp
Theo các thứ tự sau:

+ Hội đồng thành viên

+ Ban kiểm soát (nếu có)

+ Thành viên hay nhóm thành viên nắm giữ 10% vốn

Theo các thứ tự sau:

+ Hội đồng quản trị

+ Ban kiểm soát

+ Thành viên hay nhóm thành viên nắm giữ 10% vốn

Thông qua nghị quyết cuộc họp
Các quyết định quan trọng cần 75% số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành, còn lại là cần 65% hoặc là theo điều lệ Công ty
Các quyết định có tính chất quan trọng của họp ĐHĐCĐ cần ít nhất là 65% số phiếu biểu quyết tán thành.

Nghị quyết của HĐQT sẽ được thông qua nếu có được sự chấp thuận của đa số các thành viên dự họp.

Trường hợp tỷ lệ 50/50 thì Chủ tịch HĐQT sẽ quyết định

Tổng giám đốc (TGĐ) hay Giám đốc (GĐ)
Đối với các công ty con của doanh nghiệp có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ đến trên 50% vốn thì TGĐ hay GĐ không được là vợ hoặc chồng hoặc cha đẻ hoặc cha nuôi,.. của người quản lý của công ty mẹ và người đại diện cho phần vốn nhà nước.
Không bị hạn chế về việc làm của  hay TGĐ cho doanh nghiệp.

Ban kiểm soát (BKS) và Kiểm soát viên (KSV)
Có từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát
Trường hợp chỉ có dưới 11 cổ đông và những cổ đông là tổ chức chỉ sở hữu dưới 50% trong tổng số cổ phần thì công ty đó không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát.

Ban Kiểm soát cần có từ 3 đến 5 thành viên và hơn ½ số kiểm soát viên phải cư trú tại Việt Nam.

Ban kiểm soát là các kế toán viên hoặc là kiểm toán viên chuyên nghiệp và các thành viên này phải làm việc chuyên trách ngay tại công ty (hoặc là do Điều lệ doanh nghiệp quy định).

Đối với các công ty niêm yết thì Kiểm soát viên phải có thêm chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc là kiểm toán

Thông tin thêm về loại hình công ty hợp danh:

+ Đặc điểm về mặt pháp lý:

  • Thành viên: Có tối thiểu 2 thành viên hợp danh là cá nhân và có thể thêm các thành viên góp vốn.
  • Trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản: Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, các thành viên góp vốn chịu trách nhiệm theo số vốn đã góp.
  • Tư cách pháp nhân tính từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (CNĐKDN): Có.
  • Chứng khoán: Không có quyền phát hành.

+ Vốn thành lập công ty:

  • Hình thức: Thành viên góp vốn và thành viên hợp danh phải góp đủ và đúng hạn số vốn theo cam kết
  • Hình thức xử lý nếu không thực hiện góp vốn đúng hạn: Thành viên hợp danh nếu không góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết dẫn đến gây thiệt hại cho doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Thành viên góp vốn nếu không góp đủ và đúng thời hạn số vốn như đã cam kết thì phần vốn chưa góp đủ được xem là khoản nợ của thành viên đó đối với doanh nghiệp. Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có thể bị xem xét khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Tăng hay giảm vốn: Đối với thành viên hợp danh: được tăng hay giảm vốn bằng cách tăng hay giảm các thành viên và phải được các thành viên góp vốn chấp nhận.
  • Chuyển nhượng vốn: Thành viên hợp danh không được quyền thực hiện chuyển một phần hay toàn bộ số vốn đã góp của mình tại doanh nghiệp cho người khác nếu không có được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. Thành viên góp vốn được quyền thực hiện chuyển nhượng số vốn đã góp cho người khác.

+ Quản trị nội bộ:

  • Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) hay Hội đồng thành viên (HĐTV) hoặc Hội đồng quản trị (HĐQT): HĐTV được quyền quyết định tất cả các công việc kinh doanh công ty. Các thành viên HĐTV có quyền yêu cầu triệu tập để họp HĐTV.
  • Thông qua nghị quyết cuộc họp: Các quyết định quan trọng cần có ¾ số thành viên hội đồng chấp nhận (hoặc là theo điều lệ của công ty). Các vấn đề khác tối thiểu  2/3 thành viên chấp nhận.
  • Tổng giám đốc (TGĐ) hay Giám đốc (GĐ): GĐ hay TGĐ là TV hợp danh nếu trong điều lệ doanh nghiệp không có quy định khác. Các thành viên hợp danh được quyền đại diện theo pháp luật và được tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh hằng ngày.

Mỗi loại hình doanh nghiệp đều sở hữu những ưu, nhược điểm riêngMỗi loại hình doanh nghiệp đều sở hữu những ưu, nhược điểm riêng

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là gì?

Theo quy định của Khoản 1 tại Điều 110 của Luật Doanh nghiệp 2014 thì công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó có:

  • Vốn điều lệ đã được chia làm nhiều phần bằng nhau và gọi là cổ phần;
  • Cổ đông của công ty có thể là các cá nhân hay tổ chức. Tuy nhiên, công ty cần có tối thiểu là 03 cổ đông và không bị hạn chế về số lượng tối đa;
  • Cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm về những khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác theo số vốn của mình đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông được quyền tự do thực hiện chuyển nhượng số cổ phần của mình. Tuy nhiên, đối với loại cổ phần phổ thông của các cổ đông sáng lập thì chỉ được chuyển nhượng trong thời gian 03 năm đầu sau khi doanh nghiệp thành lập.

Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần

Hiện nay, có hai mô hình công ty cổ phần

Mô hình thứ nhất gồm có:

  • Đại hội đồng cổ đông;
  • Hội đồng quản trị;
  • Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc hay Giám đốc.

Mô hình thứ hai gồm có:

  • Đại hội đồng cổ đông;
  • Hội đồng quản trị;
  • Tổng giám đốc hay Giám đốc.

Như vậy, chúng ta có thể thấy trong trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức chỉ sở hữu dưới 50% trong tổng số cổ phần thì công ty đó không bắt buộc cần phải có Ban kiểm soát.

Đặc điểm của công ty cổ phần

  • Cần có tối thiểu là 03 cổ đông sáng lập, tuy nhiên không hạn chế về số lượng cổ đông tối đa;
  • Vốn điều lệ có thể được chia làm các phần bằng nhau và gọi là cổ phần. Mua cổ phần chính là cách thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông phải là người sở hữu tối thiểu một cổ phần và chỉ phải chịu trách nhiệm cho các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài chính theo số vốn đã góp;
  • Được phép phát hành các loại chứng khoán hay cổ phiếu hoặc trái phiếu… để thực hiện huy động vốn.

Ưu nhược điểm của công ty cổ phần

Về ưu điểm:

  • Đây là loại hình doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn nên vấn đề về mức độ rủi ro sẽ không cao;
  • Có quy mô hoạt động lớn và không bị giới hạn về số lượng cổ đông tối đa nên rất thuận lợi khi cần mở rộng hoạt động kinh doanh;
  • Cơ cấu vốn và khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu;
  • Có tính độc lập khá cao giữa cơ quan quản lý và sở hữu nên vấn đề quản lý sẽ cho hiệu quả cao hơn.

Về nhược điểm:

  • Do số lượng cổ đông có thể sẽ rất lớn nên vấn đề quản lý cũng như điều hành khá phức tạp;
  • Do phải khai báo cũng như báo cáo với các cổ đông nên vấn đề bảo mật kinh doanh và tài chính sẽ bị hạn chế.

Luật công ty cổ phần: các điều luật về loại hình công ty cổ phần được quy định từ Điều 110 cho đến Điều 171 tại Chương V của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Một mô hình tổ chức tiêu biểu của công ty cổ phầnMột mô hình tổ chức tiêu biểu của công ty cổ phần

Thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần:

+ Bước 1: Định giá tài sản, ngoài các tài sản dùng để góp vốn là tiền Việt Nam hay ngoại tệ hoặc vàng thì các loại tài sản khác như (quyền sở hữu đất đai, nhà cửa,…) đều phải thực hiện định giá theo quy định của pháp luật để xác định phần vốn góp.

+ Bước 2: Lập bản cam kết góp vốn, đây là sự thỏa thuận về những nội dung liên quan đến phần tài sản góp vốn hay phần giá trị tài sản góp vốn, về thời hạn góp vốn cũng như quyền và các nghĩa vụ liên quan của các bên tham gia,…

+ Bước 3: Giao nhận tài sản góp vốn, phải được thực hiện đúng như bản cam kết hoặc theo như quy định của pháp luật.

Điều lệ công ty cổ phần

Điều lệ của công ty cổ phần cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Tên và địa chỉ của trụ sở chính;
  • Tên và địa chỉ của chi nhánh hay văn phòng đại diện (nếu có);
  • Các ngành, nghề kinh doanh;
  • Số vốn điều lệ và tổng số cổ phần, các loại cổ phần cũng như mệnh giá của từng loại cổ phần;
  • Họ và tên, địa chỉ, quốc tịch cũng như đặc điểm cơ bản của những cổ đông sáng lập; số lượng cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập;
  • Quyền và các nghĩa vụ của cổ đông;
  • Cơ cấu và tổ chức quản lý;…

Điều lệ khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp phải có đầy đủ họ và tên, kèm chữ ký của cổ đông sáng lập công ty (nếu là cá nhân) hoặc người được đại diện theo pháp luật hay là người được đại diện theo Giấy ủy quyền (nếu cổ đông là tổ chức).

Thành lập công ty cổ phần

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

+ Điều kiện riêng

Có tối thiểu là 3 cổ đông sáng lập và không giới hạn về số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông là người không thuộc vào những trường hợp bị cấm thành lập công ty và quản lý công ty theo như quy định của Điều 18 Luật doanh nghiệp năm 2014.

Các cổ đông chỉ cần phải cung cấp CMTND hoặc Thẻ căn cước hay hộ chiếu đã công chứng còn thời hạn 06 tháng để làm các thủ tục thành lập công ty.

+ Điều kiện chung

  • Về tên công ty: Không được bị trùng hoặc gây sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã được đăng ký trước trên toàn quốc gia;
  • Về trụ sở: Phải có trụ sở giao dịch rõ ràng nhưng trụ sở không được là nhà chung cư hay nhà tập thể;
  • Về các ngành nghề kinh doanh: Các ngành nghề sẽ phải áp dụng theo mã hệ thống của ngành nghề kinh tế quốc dân. Trong đó, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải thỏa mãn thì mới được thành lập;
  • Về vốn điều lệ và vốn pháp định:
  1. Vốn điều lệ được quy định là số vốn được góp bởi các cổ đông góp hay cam kết góp vốn trong một khoảng thời hạn nhất định. Vốn điều lệ được ghi vào trong Điều lệ công ty. Công ty phải chịu trách nhiệm về phần vốn điều lệ của mình đã đăng ký. Bên cạnh đó, vốn điều lệ còn liên quan tới mức thuế môn bài mà công ty phải đóng.
  2. Vốn pháp định được quy định là mức vốn tối thiểu mà công ty phải có để được thành lập. Vốn pháp định sẽ áp dụng cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại hồ sơ sau:

  • Giấy đề nghị cấp Đăng ký doanh nghiệp;
  • Dự thảo bản Điều lệ Công ty;
  • Danh sách các cổ đông sáng lập;
  • Bản sao công chứng hợp lệ của:
  1. Giấy CMTND còn hiệu lực hoặc Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực (nếu cá nhân);
  2. Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐKDN (nếu là tổ chức, ngoại trừ trường hợp tổ chức là các Bộ hay UBND tỉnh hoặc thành phố) và kèm theo các loại giấy tờ chứng thực cá nhân, Giấy uỷ quyền cho Người đại diện của tổ chức;
  • Các giấy tờ khác nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, ví dụ như:
  1. Văn bản về việc xác nhận vốn pháp định của các cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền.
  2. Bản sao công chứng cho Chứng chỉ hành nghề của vị trí Giám đốc hay Tổng giám đốc,..
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ;
  • Số lượng hồ sơ là 02 bộ.

Thủ tục và các bước thành lập công ty cổ phần

+ Bước 1: Hồ sơ cần chuẩn bị, theo mục 2.2 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần ở trên.

+Bước 2: Nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, doanh nghiệp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sẽ có kết quả.

+Bước 3: Thông báo nội dung của đăng ký doanh nghiệp, sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, công ty thực hiện thông báo công khai tại Cổng thông tin quốc gia theo các nội dung, trình tự, thủ tục và nộp phí đã được quy định.

+Bước 4: Làm con dấu của công ty, nội dung của con dấu phải thể hiện được các thông tin là: Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp.

+ Bước 5: Thông báo về mẫu con dấu, trước khi đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo về mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải công khai thông tin trên website Cổng thông tin quốc gia theo trình tự, thủ tục và nộp phí như quy định.

+ Bước 6: Thông báo về phương pháp tính thuế

+Bước 7: Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử, trong thời gian 10 ngày tính từ ngày công ty đã mở được tài khoản ngân hàng thì phải thực hiện đăng ký số tài khoản ngân hàng tại cơ quan thuế theo mẫu số 08 của Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2013

+ Bước 8: Đăng ký về chữ ký số điện tử và thực hiện nộp thuế điện tử

+ Bước 9: In và đặt in hóa đơn, trước khi in và đặt hóa đơn in, doanh nghiệp cần:

  • Treo biển tại văn phòng, trụ sở công ty;
  • Chuẩn bị các loại hợp đồng như thuê trụ sở hay mượn trụ sở và các loại Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu thực hiện cho thuê hay mượn;
  • Chuẩn bị tốt các cơ sở vật chất cho văn phòng hay trụ sở công ty.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần – tư vấn thành lập công ty cổ phần

Trên đây là hồ sơ, thủ tục và các bước thành lập công ty cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn cần đơn vị tư vấn hay thực hiện làm các thủ tục thành lập công ty hãy liên hệ với Công ty Ttax. Chúng tôi chuyên tư vấn và làm dịch vụ đăng ký thành lập công ty trọn gói với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.

Công ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông và không bị hạn chế về số lượng tối đaCông ty cổ phần có tối thiểu 03 cổ đông và không bị hạn chế về số lượng tối đa

Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)

Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 thì Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và đã được luật pháp của Việt Nam công nhận. Trong đó, công ty là pháp nhân còn chủ sở hữu công ty là thể nhân. Thể nhân sở hữu các quyền cũng như nghĩa vụ cụ thể tương ứng với quyền sở hữu công ty.

Những quy định chi tiết về Công ty TNHH được quy định từ Điều 47 đến Điều 87 tại Chương III của Bộ Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Công ty TNHH một thành viên là gì?

Công ty TNHH một thành viên (Công ty TNHH 1 thành viên) là loại hình doanh nghiệp được thành lập do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi chung là chủ sở hữu công ty). Trong đó, chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm của mình về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác phát sinh của công ty trong phạm vi của số vốn điều lệ.

Tư cách pháp nhân của Công ty TNHH 1 thành viên được công nhận tính từ ngày Công ty này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì công ty TNHH 1 thành viên chưa được quyền phát hành cổ phiếu.

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì cơ cấu tổ chức của loại hình công ty TNHH 1 thành viên gồm có:

Chủ tịch công ty: Đây là người có nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên. Chủ tịch công ty được thực hiện các quyền cũng như nhiệm vụ được giao theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Hội đồng thành viên: Được nhân danh chủ sở hữu của công ty để tổ chức và thực hiện các quyền cũng như nghĩa vụ của chủ sở hữu. Hội đồng thành viên nhân danh công ty trong việc thực hiện các quyền cũng như nghĩa vụ của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty về vấn đề thực hiện các quyền hay nhiệm vụ được giao.

Chủ tịch Hội đồng của công ty TNHH 1 thành viên: Chủ tịch Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên bầu và có thể kiêm nhiệm thêm chức danh Giám đốc hay Tổng giám đốc công ty.

Giám đốc hay Tổng giám đốc: Điều hành các hoạt động thường ngày của công ty TNHH 1 thành viên và phải chịu trách nhiệm của mình trước Hội đồng thành viên cho vấn đề thực hiện nhiệm vụ của mình.

Kiểm soát viên: Chủ sở hữu của công ty bổ nhiệm từ 1 đến 3 kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của kiểm soát viên không quá ba năm. Các kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm của mình trước pháp luật cũng như chủ sở hữu công ty về vấn đề thực hiện quyền cũng như nghĩa vụ của mình.

Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  • Về số lượng thành viên: Chỉ có 1 thành viên duy nhất được làm chủ sở hữu của công ty. Chủ sở hữu có thể là 1 cá nhân hay 1 tổ chức.
  • Về số vốn điều lệ: Được đầu tư bởi chủ sở hữu duy nhất của công ty.
  • Về vấn đề chịu trách nhiệm: Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty TNHH 1 thành viên trong phạm vi số vốn điều lệ.
  • Về việc chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu của công ty được quyền chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ số vốn điều lệ của công ty cho tổ chức hay cá nhân khác. Tuy nhiên, sau khi đã chuyển nhượng vốn thì công ty có thể sẽ chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc là Doanh nghiệp tư nhân.
  • Về việc phát hành chứng khoán: Không được thực hiện phát hành cổ phần.
  • Về tư cách pháp lý: Tư cách pháp nhân tính từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD.

Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữuCông ty TNHH một thành viên do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu

Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên theo quy định Luật Doanh nghiệp 2014

Theo quy định của Điều 25 tại Luật Doanh nghiệp 2014, Điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên phải bao gồm các nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ của trụ sở chính, địa chỉ của chi nhánh, địa chỉ của văn phòng đại diện (nếu có);
  • Vốn điều lệ;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Họ, tên, địa chỉ và quốc tịch của chủ sở hữu công ty;
  • Cơ cấu tổ chức;
  • Quyền, nghĩa vụ của các thành viên;
  • Người đại diện theo pháp luật;
  • Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp nội bộ;
  • Thể thức thông qua các quyết định và nghị quyết;
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và xử lý các khoản lỗ (nếu có);
  • Căn cứ và phương pháp xác định các khoản thù lao, tiền lương và tiền thưởng cho Người quản lý và các Kiểm soát viên;
  • Các trường hợp được giải thể công ty và trình tự giải thể cũng như thủ tục thanh lý tài sản công ty;
  • Thể thức sửa đổi hay bổ sung Điều lệ công ty;
  • Các nội dung khác tùy theo tình hình thực tế của Công ty.

Ưu điểm và nhược điểm công ty TNHH 1 thành viên

Ưu điểm:

  • Chủ sở hữu công ty được toàn quyền quyết định tất cả các vấn đề của công ty;
  • Một cá nhân cũng được phép thành lập công ty nên một số tổ chức có thể thực hiện tách vốn và đầu tư thêm cho lĩnh vực khác;
  • Chủ sở hữu của công ty chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ của công ty nên sẽ ít bị rủi ro;
  • Cơ cấu tổ chức gọn và linh động. Các thủ tục thành lập cũng đơn giản hơn so với Công ty TNHH 2 thành viên hay công ty Cổ phần;
  • Vấn đề chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ nên các nhà đầu tư cũng dễ kiểm soát.

Nhược điểm

  • Không được phát hành cổ phiếu nên vấn đề huy động vốn để phát triển kinh doanh cũng gặp bị hạn chế;
  • Loại hình công ty này chịu sự điều chỉnh rất chặt chẽ của pháp luật;
  • Nếu huy động thêm vốn của tổ chức hay các cá nhân khác thì sẽ phải thực hiện các thủ tục chuyển đổi về loại hình doanh nghiệp;
  • Nếu muốn rút vốn thì phải thực hiện chuyển nhượng một phần hay toàn bộ số vốn;
  • Tiền lương chi trả cho Chủ sở hữu không được liệt kê vào chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Một mô hình công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữuMột mô hình công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Công ty TNHH hai thành viên (Công ty TNHH 2 thành viên) là gì?

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 thành viên cho đến tối đa 50 thành viên. Các thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp theo số vốn mà mình đã góp.

Công ty TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp tư cách pháp nhân tính từ ngày được có quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ĐKDN và không được quyền phát hành cổ phiếu.

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên

Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2014 thì cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH 2 thành viên gồm có: Hội đồng thành viên, Giám đốc hay Tổng giám đốc

Đối với Công ty TNHH sở hữu từ 11 thành viên trở lên thì phải có Ban kiểm soát. Trong trường hợp nếu công ty có ít hơn 11 thành viên thì có thể thành lập Ban kiểm soát sao cho phù hợp với yêu cầu của quản trị công ty. Các quyền, nghĩa vụ cũng như các tiêu chuẩn hay điều kiện khác của Ban kiểm soát và Trưởng ban Kiểm soát sẽ do Điều lệ công ty quy định.

Người đại diện theo pháp luật của Công ty có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên hay Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải được quy định trong Điều lệ công ty và phải thường trú tại Việt Nam. Trong trường hợp có sự vắng mặt ở Việt Nam quá 30 ngày thì phải thực hiện ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo như quy định trong Điều lệ công ty nhằm thực hiện các quyền cũng như nghĩa vụ của người đại diện.

Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên

  • Về số lượng thành viên: Có ít nhất 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. Các thành viên có thể là cá nhân hay tổ chức. Trong thực tế, các thành viên của loại hình công ty này thường có mối quan hệ mật thiết với nhau;
  • Về số vốn điều lệ: Vốn không nhất thiết phải chia thành các phần bằng nhau và không thể hiện theo hình thức cổ phần;
  • Về vấn đề chịu trách nhiệm: Các thành viên chịu trách nhiệm về những khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công theo số vốn của mình đã cam kết. Công ty phải chịu trách nhiệm về những khoản nợ của công ty theo phạm vi số tài sản của công ty;
  • Về việc chuyển nhượng vốn: Ưu tiên chuyển nhượng vốn cho các thành viên còn lại nên các vấn đề liên quan đến chuyển nhượng vốn cho người không là thành viên của công ty bị hạn chế. Do đó, các thành viên còn lại thường cùng nhau mua hết phần vốn của người muốn chuyển nhượng để ngăn chặn sự xâm nhập của người ngoài;
  • Về việc phát hành chứng khoán: Không được phát hành cổ phần;
  • Về tư cách pháp lý: Có tư cách pháp nhân tính từ thời điểm công ty được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD.

Công ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 thành viên cho đến tối đa 50 thành viênCông ty TNHH 2 thành viên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 thành viên cho đến tối đa 50 thành viên

Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên theo luật doanh nghiệp 2014

Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên cần có các nội dung chủ yếu như sau:

  • Tên, địa chỉ của trụ sở chính, địa chỉ của chi nhánh, địa chỉ của văn phòng đại diện (nếu có);
  • Vốn điều lệ;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và những đặc điểm cơ bản của chủ sở hữu cũng như các thành viên của công ty;
  • Phần vốn góp kèm theo giá trị vốn góp của từng thành viên;
  • Cơ cấu tổ chức;
  • Quyền cũng như nghĩa vụ của các thành viên;
  • Người đại diện theo pháp luật;
  • Nguyên tắc khi giải quyết các tranh chấp nội bộ;
  • Thể thức thông qua các quyết định, các nghị quyết của công ty;
  • Nguyên tắc phân chia khoản lợi nhuận sau thuế và nguyên tắc xử lý lỗ;
  • Căn cứ và phương pháp khi xác định các khoản thù lao, tiền lương và tiền thưởng cho người quản lý và các kiểm soát viên;
  • Các trường hợp thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty thực hiện mua lại phần vốn góp;
  • Các trường hợp khi muốn giải thể doanh nghiệp và trình tự giải thể cũng như thủ tục thanh lý tài sản;
  • Thể thức sửa đổi hay bổ sung Điều lệ công ty;
  • Các nội dung khác tùy theo tình hình thực tế của Công ty.

Ưu điểm và nhược điểm công ty TNHH 2 thành viên

Ưu điểm

  • Các thành viên công ty chỉ phải trách nhiệm cho các hoạt động của công ty theo số vốn của mình góp vào công ty nên ít bị rủi ro cho người góp vốn.
  • Thông thường các thành viên là những người đã quen biết và tin cậy nhau nên vấn đề quản lý và điều hành công ty cũng không quá phức tạp.
  • Thủ tục chuyển nhượng vốn được quy định chặt chẽ nên việc kiểm soát sự thay đổi về thành viên cũng dễ dàng hơn.

Nhược điểm

  • Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm theo số vốn đã góp nên vấn đề giữ uy tín của công ty trước các đối tác cũng có thể bị ảnh hưởng.
  • Công ty không được thực hiện phát hành cổ phiếu nên việc huy động vốn để phát triển công ty sẽ bị hạn chế.
  • Số lượng thành viên bị giới hạn tối đa là 50 người.

Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viênCơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên

Thành lập công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty TNHH

a) Điều kiện riêng:

  • Chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể là cá nhân hoặc là tổ chức. Nếu là loại hình công ty TNHH 1 thành viên thì chỉ có 01 chủ sở hữu. Trong khi đó, nếu là công ty TNHH 2 thành viên thì chủ sở hữu ít nhất là 2 và tối đa không quá 50.
  • Chủ doanh nghiệp là người không bị thuộc vào những trường hợp bị cấm thành lập công ty và quản lý công ty theo như quy định của Điều 18 Luật doanh nghiệp năm 2014.

b) Điều kiện chung:

  • Về tên công ty: Không được bị trùng hoặc gây sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã được đăng ký trước trên toàn quốc gia.
  • Về trụ sở: Phải có trụ sở giao dịch rõ ràng nhưng trụ sở không được là nhà chung cư hay nhà tập thể.
  • Về các ngành nghề kinh doanh: Các ngành nghề sẽ phải áp dụng theo mã hệ thống của ngành nghề kinh tế quốc dân. Trong đó, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải thỏa mãn thì mới được thành lập.
  • Về vốn điều lệ và vốn pháp định:
  1. Vốn điều lệ được quy định là số vốn được góp bởi các thành viên góp hay cam kết góp vốn trong một khoảng thời hạn nhất định. Vốn điều lệ được ghi vào trong Điều lệ công ty. Công ty phải chịu trách nhiệm về phần vốn điều lệ của mình đã đăng ký. Bên cạnh đó, vốn điều lệ còn liên quan tới mức thuế môn bài mà công ty phải đóng.
  2. Vốn pháp định được quy định là mức vốn tối thiểu mà công ty phải có để được thành lập. Vốn pháp định sẽ áp dụng cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH

  • Giấy đề nghị cấp Đăng ký doanh nghiệp.
  • Dự thảo bản Điều lệ Công ty;
  • Danh sách các thành viên của công ty;
  • Bản sao công chứng hợp lệ của:
  1. Giấy CMTND còn hiệu lực hoặc Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên công ty (nếu cá nhân);
  2. Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐKDN (nếu là tổ chức, ngoại trừ trường hợp tổ chức là các Bộ hay UBND tỉnh hoặc thành phố) và kèm theo các loại giấy tờ chứng thực cá nhân, Giấy uỷ quyền cho Người đại diện của tổ chức;
  • Các giấy tờ khác nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, ví dụ như:
  1. Văn bản về việc xác nhận vốn pháp định của các cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền.
  2. Bản sao công chứng cho Chứng chỉ hành nghề của vị trí Giám đốc hay Tổng giám đốc,..
  • Giấy uỷ quyền cho người đi nộp hồ sơ.
  • Số lượng hồ sơ là 02 bộ.

Thủ tục và các bước thành lập công ty TNHH

+ Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ, theo mục 4.2 Hồ sơ thành lập công ty TNHH ở trên.

+Bước 2: Nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, doanh nghiệp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sẽ có kết quả.

+ Bước 3: Thông báo nội dung của đăng ký doanh nghiệp, sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, công ty thực hiện thông báo công khai tại Cổng thông tin quốc gia theo các nội dung, trình tự, thủ tục và nộp phí đã được quy định.

+ Bước 4: Làm con dấu của công ty, nội dung của con dấu phải thể hiện được các thông tin là: Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp.

+ Bước 5: Thông báo về mẫu con dấu, trước khi đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo về mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải công khai thông tin trên website Cổng thông tin quốc gia theo trình tự, thủ tục và nộp phí như quy định.

+ Bước 6: Thông báo về phương pháp tính thuế

+ Bước 7: Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử, trong thời gian 10 ngày tính từ ngày công ty đã mở được tài khoản ngân hàng thì phải thực hiện đăng ký số tài khoản ngân hàng tại cơ quan thuế theo mẫu số 08 của Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2013.

+ Bước 8: Đăng ký về chữ ký số điện tử và thực hiện nộp thuế điện tử

+ Bước 9: In và đặt in hóa đơn

Trước khi in và đặt hóa đơn in, doanh nghiệp cần:

  • Treo biển tại văn phòng, trụ sở công ty;
  • Chuẩn bị các loại hợp đồng như thuê trụ sở hay mượn trụ sở và các loại Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu thực hiện cho thuê hay mượn;
  • Chuẩn bị tốt các cơ sở vật chất cho văn phòng hay trụ sở công ty.

Dịch vụ thành lập công ty TNHH:

Trên đây là hồ sơ, thủ tục và các bước thành lập công ty TNHH theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn cần đơn vị tư vấn hay thực hiện làm các thủ tục thành lập công ty hãy liên hệ với Công ty Ttax. Chúng tôi chuyên tư vấn và làm thành lập công ty TNHH với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.

Chủ sở hữu của công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chứcChủ sở hữu của công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là gì?

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu. Bên cạnh đó, công ty còn có thể có thêm các thành viên góp vốn khác. Thành viên hợp danh bắt buộc phải là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn về tất cả các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn thì có thể là cá nhân hay tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty theo tỷ lệ của số vốn đã góp.

Tư cách pháp nhân của công ty hợp danh tính từ thời điểm được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ĐKDN. Loại hình công ty này không được phát hành cổ phiếu. Các vấn đề liên quan đến công ty hợp danh được quy định từ Điều 172 cho đến Điều 182 tại Chương VI của luật Doanh nghiệp năm 2014.

Cơ cấu tổ chức công ty hợp danh

Cơ tổ chức quản lý của công ty hợp danh gồm có:

  • Hội đồng thành viên;
  • Chủ tịch hội đồng thành viên;
  • Tổng Giám đốc/Giám đốc.

Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền lực cao nhất và có thẩm quyền quyết định mọi hoạt động của công ty. Hội đồng thành viên bao gồm tất cả thành viên trong công ty hợp lại và bầu một người làm Chủ tịch Hội đồng thành viên. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm nhiệm chức danh Giám đốc hoặc là Tổng giám đốc của công ty nếu trong Điều lệ công ty không có các quy định khác.

Chủ tịch Hội đồng thành viên được quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên nếu thấy cần thiết hoặc trong trường hợp các thành viên hợp danh yêu cầu. Ngoài ra, các thành viên cũng có thể triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên nếu Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập theo yêu cầu.

Đặc điểm của công ty hợp danh

  • Về thành viên hợp danh: Không được là chủ công ty tư nhân và không được là thành viên hợp danh của một công ty khác hoặc không được sự chấp thuận của tất cả những thành viên hợp danh của công ty.
  • Các thành viên hợp danh là đồng chủ sở hữu của công ty và họ được quyền quyết định cũng như điều hành quản lý như nhau không phụ thuộc vào số vốn góp nhiều hay ít. Do vậy, họ phải chịu trách nhiệm như nhau trong việc thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính của công ty.
  • Về thành viên góp vốn: Chỉ phải chịu trách nhiệm của mình về các khoản nợ theo số vốn đã góp. Các thành viên này được quyền tham gia họp và thảo luận cũng như biểu quyết tại các phiên họp của Hội đồng thành viên. Tuy nhiên, phiếu biểu quyết của họ lại không có giá trị hay gây ảnh hưởng đến các nội dung của cuộc họp.
  • Về tư cách pháp nhân: Có tư cách pháp nhân tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN. Tài sản của Công ty được tách bạch với tài sản của các thành viên hợp danh.
  • Về vấn đề huy động vốn: Không được phát hành cổ phiếu. Trong trường hợp cần huy động vốn phải tăng vốn góp từ các thành viên hay tiếp nhận vốn góp từ các thành viên mới hoặc vay vốn;…
  • Về chuyển nhượng vốn: Các thành viên hợp danh chỉ được thực hiện chuyển nhượng vốn góp của mình khi nhận được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh khác. Trong trường hợp, các thành viên hợp danh bị chết, người thừa kế của thành viên đó có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được sự chấp thuận của ít nhất 3/4 số thành viên hợp danh còn lại.
  • Về cơ cấu tổ chức: Các thành viên hợp danh đều phải có quyền ngang nhau trong việc quyết định mọi vấn đề quản lý của công ty.

Ưu nhược điểm của công ty hợp danh

Ưu điểm

  • Đây là loại hình công ty đối nhân nên cho phép kết hợp được uy tín cá nhân của số đông nhằm tạo dựng hình ảnh của công ty.
  • Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về tất cả các vấn đề của công ty nên dễ dàng hơn trong việc tạo sự tin cậy với các đối tác.
  • Do có số lượng thành viên ít nên vấn đề quản lý công ty cũng đơn giản hơn.
  • Có một số ngành nghề chỉ công ty hợp danh mới được phép đăng ký nên cũng có lợi thế trong kinh doanh.

Nhược điểm

  • Mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh rất cao do phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về tất cả các vấn đề của công ty.
  • Không được phát hành cổ phiếu nên vấn đề huy động nguồn vốn cũng hạn chế.
  • Loại hình doanh nghiệp này chưa phổ biến nên vấn đề cạnh tranh chưa cao.

Điều lệ công ty hợp danh

Điều lệ công ty hợp danh cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Tên, địa chỉ của trụ sở chính, địa chỉ của chi nhánh, địa chỉ của văn phòng đại diện (nếu có);
  • Vốn điều lệ;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và những đặc điểm cơ bản của các thành viên hợp danh;
  • Phần vốn góp kèm theo giá trị vốn góp của từng thành viên;
  • Cơ cấu tổ chức;
  • Quyền cũng như nghĩa vụ của các thành viên;
  • Nguyên tắc khi giải quyết các tranh chấp nội bộ;
  • Thể thức thông qua các quyết định, các nghị quyết của công ty;
  • Nguyên tắc phân chia khoản lợi nhuận sau thuế và nguyên tắc xử lý lỗ;
  • Các trường hợp thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty thực hiện mua lại phần vốn góp;
  • Các trường hợp khi muốn giải thể doanh nghiệp và trình tự giải thể cũng như thủ tục thanh lý tài sản;
  • -hể thức sửa đổi hay bổ sung Điều lệ công ty;
  • Các nội dung khác tùy theo tình hình thực tế của Công ty.

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữuCông ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu

Thành lập công ty hợp danh

Điều kiện thành lập công ty hợp danh

a) Điều kiện riêng:

  • Về thành viên hợp danh: Tối thiểu 2 thành viên và không được là chủ công ty tư nhân hay không được là thành viên hợp danh của một công ty khác hoặc không được sự chấp thuận của tất cả những thành viên hợp danh của công ty;
  • Về thành viên góp vốn: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
  • Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn không thuộc vào những trường hợp bị cấm thành lập công ty và quản lý công ty theo như quy định của Điều 18 Luật doanh nghiệp năm 2014.

b) Điều kiện chung:

  • Về tên công ty: Không được bị trùng hoặc gây sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã được đăng ký trước trên toàn quốc gia;
  • Về trụ sở: Phải có trụ sở giao dịch rõ ràng nhưng trụ sở không được là nhà chung cư hay nhà tập thể;
  • Về các ngành nghề kinh doanh: Các ngành nghề sẽ phải áp dụng theo mã hệ thống của ngành nghề kinh tế quốc dân. Trong đó, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải thỏa mãn thì mới được thành lập;
  • Về vốn điều lệ và vốn pháp định:
  1. Vốn điều lệ được quy định là số vốn được góp bởi các thành viên góp hay cam kết góp vốn trong một khoảng thời hạn nhất định. Vốn điều lệ được ghi vào trong Điều lệ công ty. Công ty phải chịu trách nhiệm về phần vốn điều lệ của mình đã đăng ký. Bên cạnh đó, vốn điều lệ còn liên quan tới mức thuế môn bài mà công ty phải đóng;
  2. Vốn pháp định được quy định là mức vốn tối thiểu mà công ty phải có để được thành lập. Vốn pháp định sẽ áp dụng cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị cấp Đăng ký doanh nghiệp.
  • Dự thảo bản Điều lệ Công ty;
  • Danh sách các thành viên hợp danh của công ty;
  • Bản sao công chứng hợp lệ Giấy CMTND còn hiệu lực hoặc Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên hợp danh công ty (nếu cá nhân);
  • Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐKDN (nếu là tổ chức, ngoại trừ trường hợp tổ chức là các Bộ hay UBND tỉnh hoặc thành phố) và kèm theo các loại giấy tờ chứng thực cá nhân, Giấy uỷ quyền cho Người đại diện của tổ chức;
  • Các giấy tờ khác nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, ví dụ như:
  1. Văn bản về việc xác nhận vốn pháp định của các cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền.
  2. Bản sao công chứng cho Chứng chỉ hành nghề của vị trí Giám đốc hay Tổng giám đốc,..
  • Giấy uỷ quyền cho người đi nộp hồ sơ;
  • Số lượng hồ sơ là 02 bộ.

Thủ tục và các bước thành lập công ty hợp danh

+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, theo mục 2.2 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh ở trên.

+ Bước 2: Nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, doanh nghiệp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sẽ có kết quả.

+ Bước 3: Thông báo nội dung của đăng ký doanh nghiệp, sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, công ty thực hiện thông báo công khai tại Cổng thông tin quốc gia theo các nội dung, trình tự, thủ tục và nộp phí đã được quy định.

+ Bước 4: Làm con dấu của công ty, nội dung của con dấu phải thể hiện được các thông tin là: Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp.

+ Bước 5: Thông báo về mẫu con dấu, trước khi đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo về mẫu con dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh để được đăng tải công khai thông tin trên website Cổng thông tin quốc gia theo trình tự, thủ tục và nộp phí như quy định.

+ Bước 6: Thông báo về phương pháp tính thuế

+ Bước 7: Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử, trong thời gian 10 ngày tính từ ngày công ty đã mở được tài khoản ngân hàng thì phải thực hiện đăng ký số tài khoản ngân hàng tại cơ quan thuế theo mẫu số 08 của Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/11/2013

+ Bước 8: Đăng ký về chữ ký số điện tử và thực hiện nộp thuế điện tử

+ Bước 9: In và đặt in hóa đơn

Trước khi in và đặt hóa đơn in, doanh nghiệp cần:

  • Treo biển tại văn phòng, trụ sở công ty;
  • Chuẩn bị các loại hợp đồng như thuê trụ sở hay mượn trụ sở và các loại Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu thực hiện cho thuê hay mượn;
  • Chuẩn bị tốt các cơ sở vật chất cho văn phòng hay trụ sở công ty.

Dịch vụ thành lập công ty hợp danh:

Trên đây là hồ sơ, thủ tục và các bước thành lập công ty hợp danh theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn cần đơn vị tư vấn hay thực hiện làm các thủ tục thành lập công ty hãy liên hệ với Công ty Ttax. Chúng tôi chuyên tư vấn và thành lập công ty hợp danh với chi phí thấp và thời gian nhanh nhất.

Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty hợp danhHội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân. Cá nhân này làm chủ và có nghĩa vụ  chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các hoạt động của công ty.

Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ nên không có sự góp vốn giống như các loại hình công ty có nhiều chủ sở hữu. Vì vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân xuất phát từ chính chủ doanh nghiệp;
  • Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp được quyền tăng hay giảm số vốn đầu tư nhưng phải khai báo với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Vì vậy, tài sản của doanh nghiệp và tài sản của chủ doanh nghiệp không có sự tách biệt rõ ràng;
  • Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một chủ sở hữu nên người chủ này có toàn quyền trong việc  quyết định mọi vấn đề của doanh nghiệp. Chủ của doanh nghiệp tư nhân cũng là người đại diện theo pháp luật;
  • Không có sự phân chia lợi nhuận trong doanh nghiệp tư nhân nhưng nếu có rủi ro xảy ra thì chủ doanh nghiệp sẽ phải tự mình trách nhiệm hoàn toàn;
  • Do không có sự tách bạch về tài sản giữa doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân;
  • Chủ Doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm vô hạn trước tất cả các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp.

Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm

  • Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân được toàn quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
  • Ít chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật so với các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Cơ cấu tổ chức rất đơn giản và gọn nhẹ.
  • Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp nên tạo được sự tin tưởng với đối tác.

Nhược điểm.

Chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trong mọi hoạt động của doanh nghiệp nên tín rủi ro rất cao.

Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân và không có tư cách pháp nhânDoanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân và không có tư cách pháp nhân

Mô hình doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân là người có toàn quyền quyết định cho mọi hoạt động của công ty. Trong trường hợp, chủ doanh nghiệp thuê người khác làm quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh thì chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty.

Chủ doanh nghiệp tư nhân chính là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Luật doanh nghiệp tư nhân: Các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp tư nhân được quy định từ Điều 183 cho đến Điều 187 tại Chương VII của luật Doanh nghiệp năm 2014.

Điều lệ doanh nghiệp tư nhân

Hiện nay, pháp luật không quy định bắt buộc doanh nghiệp tư nhân phải có Điều lệ. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp muốn xây dựng Điều lệ có thể tham khảo các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của trụ sở chính, địa chỉ của chi nhánh, địa chỉ của văn phòng đại diện (nếu có);
  • Vốn điều lệ;
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Họ, tên, địa chỉ và quốc tịch của chủ sở hữu;
  • Cơ cấu tổ chức;
  • Quyền, nghĩa vụ của các thành viên;
  • Người đại diện theo pháp luật;
  • Căn cứ và phương pháp xác định các khoản thù lao, tiền lương và tiền thưởng cho Người quản lý được thuê (nếu có);
  • Các nội dung khác tùy theo tình hình thực tế của Công ty;

Thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

a) Điều kiện riêng: 

  • Chỉ do một cá nhân làm chủ.
  • Mỗi cá nhân chỉ có quyền làm chủ cho một doanh nghiệp tư nhân và không thuộc các trường hợp cấm của pháp luật hiện hành.

b) Điều kiện chung:

  • Tên doanh nghiệp: Không được bị trùng hoặc gây sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã được đăng ký trước trên toàn quốc gia;
  • Về trụ sở: Phải có trụ sở giao dịch rõ ràng nhưng trụ sở không được là nhà chung cư hay nhà tập thể;
  • Về các ngành nghề kinh doanh: Các ngành nghề sẽ phải áp dụng theo mã hệ thống của ngành nghề kinh tế quốc dân. Trong đó, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải thỏa mãn thì mới được thành lập;
  • Về vốn điều lệ và vốn pháp định:
  1. Vốn điều lệ: Không yêu cầu;
  2. Vốn pháp định được quy định là mức vốn tối thiểu mà công ty phải có để được thành lập đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Bản sao công chứng hợp lệ Giấy CMTND còn hiệu lực hoặc Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp;
  • Giấy đề nghị để đăng ký doanh nghiệp ;
  • Các giấy tờ khác nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, ví dụ như:
  1. Văn bản về việc xác nhận vốn pháp định của các cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền.
  2. Bản sao công chứng cho Chứng chỉ hành nghề của vị trí Giám đốc hay Tổng giám đốc,.,.
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ;
  • Số lượng hồ sơ là 02 bộ.

Thủ tục và các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân

+ Bước thứ nhất: Chuẩn bị hồ sơ, hồ sơ là các loại giấy tờ như mục 7.2 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân ở trên.

+ Bước thứ hai: Nộp hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận ĐKDN, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sẽ có kết quả.

Chủ doanh nghiệp tư nhân là người có toàn quyền quyết định cho mọi hoạt động của công tyChủ doanh nghiệp tư nhân là người có toàn quyền quyết định cho mọi hoạt động của công ty

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân-Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân Ttax

Như vậy, chúng ta có thể thấy loại hình doanh nghiệp tư nhân có nhiều ưu điểm hơn các loại hình doanh nghiệp khác nên rất phổ biến hiện nay. Nếu bạn có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân nhưng lại chưa hiểu rõ về loại hình doanh nghiệp này thì hãy liên hệ ngay với Ttax. Chúng tôi là đơn vị chuyên tư vấn và nhận làm hồ sơ cũng như thủ tục thành lập các loại hình công ty nhanh gọn, chi phí thấp.

Trên đây là những thông tin cơ bản về các loại hình doanh nghiệp,Công ty Ttax hy vọng đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan, hiểu rõ hơn để lựa chọn cho mình loại hình doanh nghiệp phù hợp. Nếu bạn cần tư vấn thêm hay chỉ đơn giản là có nhu cầu hợp tác trong việc tư vấn, thực hiện các thủ tục thành lập công ty hãy liên hệ ngay với Ttax để được hỗ trợ tốt nhất.