Các dạng bài tập về amin

Cập nhật lúc: 09:49 09-09-2015
Mục tin: Hóa học lớp 12

Bài viết đưa ra các dạng bài tập về amin và phương pháp giải các dạng bài tập.

Các dạng bài tập về amin

 

Dạng 1: Số đồng phân của amin đơn chức

Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N

Tổng số công thức cấu tạo 2 ( n -1 )

Tổng số công thức cấu tạo bậc 1 : 2( n – 2)

Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 :    

 

Ví dụ: Cho amin no đơn chức có %N = 23,72% . Tìm số đồng phân bậc 3 của amin đó

A. 1                             B.2                              C.3                              D.4

PP: amin no đơn chức => CT: CnH2n+3N

=>  %N =  Giải ra được n = 3

=> CT : C3H7N2 => Có đồng phân bậc 3 là 1

Dạng 2: So sánh tính bazơ của các amin

(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

   Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

Ví dụ 1: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH , (C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?

(C2H5)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5> CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

Ví dụ 2:  Cho các chất: (1) amoniac.  (2) metylamin.            (3) anilin.         (4) dimetylamin.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

A. (1) < (3) < (2) < (4).                                   B. (3) < (1) < (2) < (4).

C. (1) < (2) < (3) < (4).                                   D. (3) < (1) < (4) < (2).

Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2     ; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3

Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazo yếu nhất

NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2

Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3)

=> Thư tự : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)2NH

Dạng 3: Xác định số nhóm chức :

Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H+) lập tỉ số : Số nhóm chức =  \(\frac{nH+}{n amin}\)

Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1

Ví dụ: Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nito ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M . CM của đimetyl amin đã dùng là :

A.0,08M          B.0,04M          C.0,02M          D.0,06M

Amin có 2 N => amin có số chức = 2 ADCT : namin = nHCl/2 = 0,002 mol => CM amin = 0,04 M

Dạng 4 : Xác đinh công thức của amin dựa vào phản ứng cháy

        

nO2phản ứng = nCO2 + H2O

mamin =  mC      +         mH       +         mN

Đốt amin no 2 chức ta có :

 

Lưu ý: Khi đốt cháy 1 amin ngoài không khí thì:

          nN2 sau phản ứng = nN2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn amol hh X gồm 2 amin no đơn chức liêm tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O . Giá trị của a là :

A. 0,05 mol                 B.0,1 mol                    C.0,15 mol                  D.0,2 mol

Tìm CT 2 amin đó ?

Lời giải

AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5

                        = (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol

CT amin : n =  => Amin có CT : CnH2n+1NH2

 n = 2 và n = 3 :C2H5NH2 và C3H7NH2

Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn V lit amin X bằng lượng O2 đủ tạo 8V lit hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi nước ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Amin X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X là

A. CH3-CH2-CH2-NH2                                       B. CH2=CH-CH2-NH2           

C. CH3-CH2-NH-CH3                                         D. CH2=CH-NH-CH3            

Lời giải

Do X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo N2, nên X là amin bậc 1 ( loại C, D)

Đặt X : CxHyN.

       

Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lit CO2 (đkc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối thiểu để đốt X ?

  1. 24 lit                           B. 34 lit                                               C. 43 lit                       D. 42 lit

Lời giải

Ta có  

 

Nên  suy ra Vkhông khí = 5.22,4.0,375 = 42lit

Dạng 5: Cho amin tác dụng với dd muối của kim loại

Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dd amin

Ví dụ: AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl

Lưu ý: Tương tự như NH3 các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl…

Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt, sau đó kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2màu xanh thẫm.

         2CH3NH2 + CuCl2 + H2O  Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl

         Cu(OH)3 + 4CH3NH2   [Cu(CH3NH2)4](OH)2

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 – Xem ngay