C6 HIỂU BIẾT Chung VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUÂN SỰ 6 – Bản đồ 6.1. Khái niệm, ý nghĩa 6.1.1. Khái niệm: – Studocu
HIỂU BIẾT
CHUNG V
Ề BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH QUÂN SỰ 6.1. Bản đồ
6.1.1. Khái niệm, ý nghĩa
6.1.1.1. Khái niệm:
Bản
đồ
là
hình
ảnh
thu
nhỏ
và
khái
quá
t
một
phần
mă
t
đất
lên
mă
t
giấy
phẳng
theo
những
quy
luật
toán
học
nhất
định.T
rên
bản
đồ
các
yếu
tố
về
tự
nhiên,
kinh
tế,
văn hoá – xã
hội được thể hiện bằng hệ thống
c
ác kí hiệu.
Nhữ
ng yếu tố
này đựơc phân
loại lựa chọn, tổng hợp tương ứng từng b
ản đồ và từng tỉ lệ.
Bản đồ địa hình
là loại bản đồ
chuyên đề có
tỉ lệ từ 1:1.000.000
và lớn hơn. T
rên
bản
đồ
địa
hình
và
địa
vật
một
khu
vực
bề
mă
t
trái
đất
được
thể
hiện
1
cách
chính
xác
và chi tiết bằng hệ thống các kí hiệu
qui ước thích hợp.
6.1.1.2. Ý nghĩa
Bản
đồ
địa
hình
trong
đời
sống
xã
hội
có
1
ý
nghĩa
to
lớn
trong
việc
giải
quyết
các
vấn
đề
khoa
học
và
thực
tiễn,
những
vấn
đề
có
liên
quan
đến
việc
nghiên
cứu
địa
hình, lợi dụng địa hình , tiến hành thiết kế xây
dựng các công trình trên thực địa.
Nghiên
cứu
địa
hình
trên
bản
đồ
quân
sự
giúp
cho
người
c
hỉ
huy
nắm
chắc
các
yếu
tố
về
địa
hình
để
chỉ
đạo
tác
chiến
trên
đất
liền,
trên
biển,
trên
không
và
th
ực
hiện
các
nhiệm
vụ
khác.
Thực
tế
không
phải
lúc
nào
cũng
ra
ngoài
thực
địa
được,
hơn
nữa
việc nghiên cứu ngoai thực địa có thu
ận lợi là độ chính xác cao, xong tầm nhìn hạn ch
ế
bởi tính chất của
địa hình, tình hình
địch… nên thiếu tính
tổng quát. Vì vậy
, bản đồ địa
hình
là
phương
tiện
không
thể
thiếu
được
trong
hoạt
động
của
người
chỉ
huy
trong
chiến đấu và công tác.
6.1.2. Cơ sở toán học bản đồ địa hình
6.1.2.1. Tỉ lệ bản đồ.
– Khái niệm:
“Tỉ lệ bản đồ là yếu tố toán họ
c quan trọng để xác định mức độ thu nhỏ độ dài
khi chuyển từ bề mă
t cong của trái đất lên mă
t phẳng bản đồ”.
“Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài tr
ên bản đồ và độ dài ngoài thực địa”. Nếu nói
tới cơ sở toán học bản đồ thì có định nghĩa đầy
đủ sau:
“Tỉ lệ bản đồ là mức độ thu nhỏ chi
ều dài nằm ngang của các đường trên thự
c
địa khi biểu thị chúng trên bản đồ”.
Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng phân
số :1/M
Tử số chỉ độ dài đo được trên bản đồ, mẫu số c
hỉ M lần đơn vị độ dài tương
ứng trên thực địa.