[Bật mí] Cách tính chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới
(Last Updated On: 14/11/2022)
Một vóc dáng chuẩn, đẹp là mơ ước của nhiều người, đặt biệt là nữ giới. Tuy nhiên, với mỗi độ tuổi khác nhau lại có một quy chuẩn riêng về chiều cao, cân nặng. Cùng tìm hiểu xem đâu là chiều cao cân nặng chuẩn của nữ theo từng độ tuổi và các phương pháp để có được vóc dáng chuẩn như ý nhé!
I. Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ theo từng độ tuổi
Cơ thể gầy hay béo, cân đối hay không được quyết định dựa trên hai yếu tố chiều cao và cân nặng. Chính vì thế, chiều cao và cân nặng phải tương ứng với nhau. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ theo các nhóm tuổi.
1. Bảng chiều cao cân nặng dành cho bé gái từ 0 đến 10 tuổi
Tuổi Phát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân (kg)Chiều cao (cm) Cân nặng (kg)Chiều cao (cm) Cân nặng (kg)
mới sinh
49.1
3.2
45.4
2.4
4.2
1 tháng
53.7
4.2
49.8
3.2
5.5
2 tháng
57.1
5.1
53.0
3.9
6.6
3 tháng
59.8
5.8
55.6
4.5
7.5
4 tháng
62.1
6.4
57.8
5.0
8.2
5 tháng
64.0
6.9
59.6
5.4
8.8
6 tháng
65.7
7.3
61.2
5.7
9.3
7 tháng
67.3
7.6
62.7
6.0
9.8
8 tháng
68.7
7.9
64.0
6.3
10.2
9 tháng
70.1
8.2
65.3
6.5
10.5
10 tháng
71.5
8.5
66.5
6.7
10.9
11 tháng
72.8
8.7
67.7
6.9
11.2
12 tháng
74.0
8.9
68.9
7.0
11.5
15 tháng
77.5
9.6
72.0
7.6
12.4
18 tháng
80.7
10.2
74.9
8.1
13.2
21 tháng
83.7
10.9
77.5
8.6
14.0
2 tuổi
86.4
11.5
80.0
9.0
14.8
2.5 tuổi
90.7
12.7
83.6
10.0
16.5
3 tuổi
85.1
13.9
87.4
10.8
18.1
3.5 tuổi
99.0
15.0
90.9
11.6
19.8
4 tuổi
102.7
16.1
94.1
12.3
21.5
4.5 tuổi
106.2
17.2
97.1
13.0
23.2
5 tuổi
109.4
18.2
99.9
13.7
24.9
5.5 tuổi
112.2
19.1
102.3
14.6
26.2
6 tuổi
115.1
20.2
104.9
15.3
27.8
6.5 tuổi
118.0
21.2
107.4
16.0
29.6
7 tuổi
120.8
22.4
109.9
16.8
31.4
7.5 tuổi
123.7
23.6
112.4
17.6
33.5
8 tuổi
126.6
25.0
115.0
18.6
35.8
8.5 tuổi
129.5
26.6
117.6
19.6
38.3
9 tuổi
132.5
28.2
120.3
20.8
41.0
9.5 tuổi
135.5
30.0
123.0
22.0
43.8
10 tuổi
138.6
31.9
125.8
23.3
46.9
2. Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới từ 10 đến 18 tuổi
Tuổi Chiều cao (cm)Cân nặng (kg)
10
138.4
31.9
11
144.0
36.9
12
149.8
41.5
13
156.7
45.8
14
158.7
47.6
15
159.7
52.1
16
162.5
53.5
17
162.5
54.4
18
163.0
56.7
3. Chiều cao cân nặng tiêu chuẩn của phụ nữ trưởng thành
Đối với nữ giới trên 18 tuổi, chiều cao cân nặng chuẩn được xét dựa trên tỉ lệ cân đối của cơ thể.
Chẳng hạn, với nữ 20 tuổi cao 1m50 thì cân nặng chuẩn sẽ dao động trong khoảng từ 40 đến 47 kg.
II. Cách tính chiều cao cân nặng tương ứng cho nữ
1. Tính theo chỉ số BMI
BMI là viết tắt của cụm từ Body Mass Index, có nghĩa là Chỉ số trọng thể. BMI là chỉ số được nhà khoa học người Bỉ, Adolphe Quetelet, đưa ra lần đầu tiên vào năm 1832. Hiểu được BMI có thể đánh giá mức độ cân đối giữa cân nặng và chiều cao của một người.
BMI hay công thức tính chỉ số khối cơ thể chuẩn được tính bằng cân nặng chia cho bình phương chiều cao.
Trong đó:
-
Cân nặng được tính bằng đơn vị kilogam (kg)
-
Chiều cao được tính bằng đơn vị mét (m)
Chỉ số BMI chia làm 5 cấp độ:
-
BMI nhỏ hơn 18.5: THIẾU CÂN
-
BMI trong khoảng từ 18.5 – 24.9: CÂN ĐỐI
-
BMI trong khoảng từ 25 – 29.9: THỪA CÂN (béo phì cấp độ 1)
-
BMI trong khoảng từ 30 – 34.9: BÉO PHÌ (béo phì cấp độ 2)
-
BMI lớn hơn 35: BÉO PHÌ NGUY HIỂM (béo phì cấp độ 3)
2. Công thức tính chiều cao cân nặng chuẩn cho phái nữ Việt Nam
Ngoài BMI, nhiều bạn nữ còn áp dụng cách tính chiều cao cân nặng của các sao nữ Hàn Quốc hay sao nữ châu Á. Tuy nhiên, bảng số liệu mà Nam Việt Sport cung cấp bên trên vẫn là tiêu chí chính xác nhất để các bạn xác định vóc dáng của mình có chuẩn hay không.
Ngoài ra, bạn còn có thể áp dụng một công thức tính chiều cao cân nặng chuẩn của nữ Việt Nam như sau: Cân nặng = Chiều cao – X
Trong đó, X là biến số phụ thuộc vào chiều cao, nếu:
-
Nữ giới có chiều cao từ 160 – 170 cm thì: Cân nặng = Chiều cao – 105
-
Nữ giới có chiều cao trên 170 cm thì: Cân nặng = Chiều cao – 110
-
Nữ giới có chiều cao dưới 160 cm thì: Cân nặng = Chiều cao – 100
Lưu ý, với công thức này, có thể chấp nhận sai số từ 3 – 5.
III. Các phương pháp giúp nữ giới sở hữu chiều cao cân nặng đạt chuẩn
1. Yếu tố dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng vai trò thiết yếu trong quá trình phát triển, cũng như duy trì chiều cao, cân nặng. Chính vì thế, bữa ăn hàng ngày của bạn cần đảm bảo đầy đủ các nhóm chất:
-
Protein – Đạm (chiếm 10 – 15% tổng năng lượng)
-
Carb – tinh bột (chiếm 60 – 65% tổng năng lượng)
-
Fat – chất béo (chiếm 10% tổng năng lượng)
-
Vitamin và khoáng chất
Bên cạnh đó, để phát triển chiều cao một cách nhanh chóng và có hiệu quả, thực đơn của bạn cần bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho xương phát triển như canxi, collagen type 2, vitamin D…
2. Yếu tố tập luyện
Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên sẽ giúp sản sinh hormone tăng trưởng, từ đó thúc đẩy quá trình tăng chiều cao hiệu quả.
Dưới đây là một số môn thể thao/ bài tập giúp kéo giãn cột sống và các sụn khớp để xương dài ra, qua đó cải thiện chiều cao:
-
Chạy bộ
-
Bóng rổ
-
Bóng chuyền
-
Nhảy dây
-
Bơi lội
-
Yoga
-
Jump Squat
-
Rắn hổ mang
-
Đu xà
-
Bơi trên cạn
-
Chạy nước rút
-
Nhảy một chân tại chỗ
3.Thiết lập lối sống lành mạnh
-
Ngủ đủ giấc và thiết lập thời gian biểu sinh hoạt hợp lý. Tập thói quen ngủ sớm (khoảng 9h tối) và dậy sớm (khoảng 6h – 6h30 sáng).
-
Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời – nguồn cung cấp vitamin D tự nhiên cho cơ thể – từ 10 đến 15 phút mỗi ngày.
-
Không sử dụng rượu, bia, các chất có cồn… để hạn chế sự sụt giảm canxi có trong cơ thể.
-
Không hút thuốc lá và các chất gây nghiện vì nicotin có trong thuốc lá cũng ngăn chặn việc sử dụng canxi của cơ thể.
-
Hạn chế tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều đường và các loại đồ uống có ga. Những loại thực phẩm này không những ức chế khả năng sản sinh hormone tăng trưởng của cơ thể, cản trở quá trình phát triển chiều cao của cơ thể, mà còn là một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng béo phì, cùng các bệnh khác có liên quan.
Trên đây là những thông tin về chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới mà Nam Việt Sport cung cấp. Hy vọng những chỉ số này có thể giúp bạn dễ dàng so sánh với tình trạng sức khỏe của bản thân từ đó đưa ra chế độ ăn uống, tập luyện hợp lý để có được sức khỏe tốt và vóc dáng cân đối.
Gia Huy
Đánh giá bài viết
Đánh giá