[Bật mí] 103 thuật ngữ trong SEO cơ bản phải biết năm 2023
SEO đóng vai trò quan trọng trong Digital Marketing nhưng để tìm hiểu hết kiến thức về SEO không phải là điều dễ dàng. SEO là lĩnh vực rộng lớn, dù bạn mới bắt đầu tìm hiểu hay là một SEOer chuyên nghiệp cũng sẽ có những thuật ngữ chuyên ngành mà bạn chưa biết đến.
Vì thế 103 thuật ngữ trong SEO được Miko Tech tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn học hỏi tất tần tật những kiến thức của SEO nhanh chóng nhất. Ngay bây giờ, hãy cùng bắt đầu học ngay nhé.
Các nội dung được quan tâm gần đây:
Thuật ngữ SEO là gì?
SEO là gì?
SEO là viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) là một quá trình gồm nhiều phương pháp nhằm nâng cao chất lượng và thứ hạng của website trên trang kết quả (SERPs) của các công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo,… mà không phải trả tiền.
Thuật ngữ SEO là gì?
Thuật ngữ SEO là những cụm từ viết tắt để mô tả khái niệm, nội dung, thuật toán, công thức hoặc phương thức thực hiện trong SEO.
Thuật ngữ SEO là gì?
Khi bạn đọc các thông tin liên quan đến lĩnh vực SEO, nếu đọc qua các thuật ngữ, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được nội dung một cách hiệu quả.
Tìm hiểu thêm về “SEO là gì trong Marketing? Tại sao Website cần phải tối ưu SEO”
103 thuật ngữ trong SEO quan trọng phải biết khi SEO Website
Mỗi ngành khác nhau sẽ có các thuật ngữ chuyên ngành khác nhau và SEO cũng thế. Để giúp bạn có thể dễ dàng tìm hiểu, Miko Tech sẽ tổng hợp các thuật ngữ chuyên ngành SEO theo thứ tự bảng chữ cái.
1. Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)
Affiliate Marketing là một hình thức tạo thu nhập online bằng việc quảng bá những sản phẩm/dịch vụ của người khác thông qua các đường link.
Nếu ai đó đăng ký hay mua hàng thông qua đường link của bạn thì bạn sẽ nhận được hoa hồng.
2. Algorithm (Thuật toán)
Thuật toán (Algorithm) là một hệ thống các quy trình giải quyết dữ liệu theo một trình tự đã được lập trình bởi những thông số nhất định.
Một số thuật toán trong Google
Google gồm hơn 200 dấu hiệu hoặc bộ quy tắc để khám phá những trang web và xếp hạng website theo cách phù hợp nhất với nhu cầu tìm kiếm của người dùng.
Xem thêm: “Các thuật toán Google quan trọng cần biết khi làm SEO”
3. Alt text/Alt Tag/Text Attribute
Alt text là rút gọn của từ Alternate Text. Văn bản Alt là văn bản trong mã HTML mô tả hình ảnh trên các trang web.
Mỗi khi bạn gõ một từ khóa tìm kiếm, những hình ảnh tương ứng sẽ được xuất hiện trên SERPs. Google không thể hiểu nội dung của hình ảnh để hiển thị kết quả cho phù hợp. Vì thế, các hình ảnh nhất định phải thêm Alt text.
4. Anchor text
Anchor text là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác. Khi bạn đọc bất kỳ một bài báo nào, bạn sẽ gặp một dòng hoặc một từ có màu xanh và có hoặc không có dấu gạch dưới.
Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu trang đích là gì, hiển thị những gì bạn sẽ thấy nếu bạn chuyển hướng đến.
5. Auctions Domains (Tên miền đấu giá)
Auctions Domain là những domain đã được sở hữu trước đó, nhưng không tiếp tục gia hạn. Vì thế, các tên miền sẽ được mang lên sàn đấu giá.
Backlinks hay Inbound link là một link từ website khác trỏ tới website của bạn. Backlink có vai trò vô cùng quan trong ảnh hưởng trực tiếp đến Pagerank của bạn.
Backlink là gì?
Càng có nhiều backlink đáng tin cậy, liên quan thì website của bạn càng có cơ hội xếp hạng cao trên trang kết quả tìm kiếm.
7. Bing
Bing.com là công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.
8. Black Hat SEO (SEO mũ đen)
Black Hat SEO là thực hành SEO đi ngược lại các nguyên tắc của các công cụ tìm kiếm. SEO mũ đen đánh vào lỗ hổng trong thuật toán chỉ để xếp hạng cao trên SERPs và không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu, thu nhập của trang.
Nếu Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác phát hiện ra các hành vi sai nguyên tắc, các website có thể bị phạt hoặc xóa vĩnh viễn.
9. Blog
Blog là một phần của trang web, nơi bạn đăng tải nhiều loại nội dung có thể liên quan hoặc không đến tên miền của bạn.
Một blog giúp bạn tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào trang web của bạn, vì vậy giúp bạn xếp hạng tốt hơn trên kết quả của công cụ tìm kiếm.
10. Blogger
Người viết bài cho blog được gọi là một blogger và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.
11. Blogroll
Blogroll là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.
12. Bookmark
Thuật ngữ Bookmark là gì?
Bookmark là dấu hiệu tốt cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn hoặc bất kỳ liên kết tới trang web của bạn trên trình duyệt của người dùng để tham khảo trong tương lai.
13. Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)
Bounce rate là số lượng người truy cập vào website chỉ một lần duy nhất, sau đó lập tức thoát. Tỷ lệ thoát càng thấp cơ hội xếp hạng trên kết quả tìm kiếm càng cao.
Broken links là một thuật ngữ trong SEO mô tả trạng thái của những liên kết khi trỏ đến trang web hay một máy chủ nào đó không còn tồn tại trên internet.
Mã trạng thái HTML trả vềcác liên kết thường có dạng 4xx, chẳng hạn lỗi truy cập 404.
15. Branded anchor text (anchor text thương hiệu)
Branded Anchor text nghĩa là bạn đang dùng URL hoặc tên thương hiệu của công ty trong Anchor text. Nếu trang web của bạn là mikotech.vn thì Branded Anchor text là http://mikotech.vn, mikotech.vn,…
16. Cache
Thuật ngữ Cache trong SEO là gì?
Cache hoặc “Web Cache” là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags, Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập. Cache lưu trữ và sử dụng trên công cụ tìm kiếm Google hoặc cũng có thể được lưu trữ trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.
17. Canonical Link / Tag
Có thể nói Canonical link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng trên các công cụ tìm kiếm.
Canonical tag là một thẻ được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nội dung trùng lặp không xếp hạng trên những nội dung gốc. Canonical tag tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking (SEO) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng chuyển hướng tới nội dung chính.
Ví dụ: Với cùng 1 trang web có thể có nhiều URL cùng trỏ đến, có chứa hoặc không chứa www, URL có index.html hay home.aspx ở cuối, URL có hoặc không chứa dấu (/) ở cuối,… Các bộ máy tìm kiếm sẽ nhận diện các URL khác nhau nhưng lại trỏ tới cùng 1 nội dung dẫn đến tình trạng trùng lặp.
Quy định tất cả các URL đều là bản sao (canonical) của 1 URL gốc. Như vậy, các bộ máy tìm kiếm sẽ chỉ index 1 url gốc duy nhất và bỏ qua các bản sao khác.
Để đặt canonical URL trong website, cách chung là đặt thẻ <link> vào trong thẻ <head></head> đối với các URL bản sao: <link rel=’canonical‘ href=’url gốc’/>
18. Call to Action (CTA)
CTA là lời kêu gọi khách hàng mục tiêu thực hiện một hành động mà bạn mong muốn. Ví dụ như: mua hàng, click vào đường link, đăng kí nhận mail,…
19. Click Bait
Click Bait là một phần nội dung cố ý hứa hẹn quá mức hoặc trình bày sai sự thật nhằm lôi kéo người dùng vào một trang web cụ thể.
Thuật ngữ Clickbait trong SEO là gì?
Bằng cách đặt các tiêu đề khiêu khích, giật gân hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp. Nhưng thực tế nội dung không đáp ứng được mong đợi ngầm của người dùng.
Mục đích chính của tiêu giật gân là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web để kiếm tiền hoặc xây dựng thương hiệu.
20. Cloaking
Cloaking là một thuật ngữ SEO chỉ hành động khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm đọc, thường được dùng trong kỹ thuật Black hat SEO. Nếu bị google bắt được, trang web có thể bị phạt hoặc biến mất vĩnh viễn.
21. Content
Một trong số các thuật ngữ SEO rất phổ biến trong Markwting đó là Content. Nội dung là bất kỳ loại thông tin có ý nghĩa nào được hiển thị trên trang web của bạn.
Content có thể là tài liệu, hình ảnh, video, infographic,… Content là một yếu tố quan trọng trong xếp hạng của các công cụ tìm kiếm.
22. Content Management System – CMS
Hệ thống quản lý nội dung là một thuật ngữ trong SEO nói đến một ứng dụng phần mềm có chức năng điều khiển tất cả hoạt động về nội dung, thông tin như: tin tức, hình ảnh, video, danh mục, thông liên hệ,… của website.
23. Conversion (Chuyển đổi)
Conversion là chuyển đổi một khách truy cập thành một khách hàng và hy vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Conversion có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như: đăng ký nhận email, mua hàng, nhận ebooks,…
24. Conversion Rate (Tỷ lệ chuyển đổi)
Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.
Tìm hiểu thêm chỉ số vô cùng hữu ích trong SEO: “Conversion rate là gì trong Marketing? Tìm hiểu cách tối ưu Conversion rate”
25. Cookie
Cookie của trình duyệt là các tệp được tạo bởi các trang web, truy cập lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web,… Như vậy, khi truy cập vào website lần sau, cookie sẽ tự động điền các thông tin cần thiết cho bạn.
26. Cost Per Click – CPC
CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột) là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo.
Cost per Click trong SEO là gi?
Bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, chủ sở hữu website sẽ nhận được một khoản tiền từ nhà quảng cáo.
27. Crawl là gì?
Crawl là việc bạn kêu Crawler(bot hoặc spider) đến lập chỉ mục dữ liệu cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
28. Content spinning – Spin Content
Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
29. Copywriting
Copywriting là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân Sales thì website có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.
30. Citation
Citation là trích dẫn trực tiếp đến doanh nghiệp của bạn. trong Citation có tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
31. CPA (Cost per action)
CPA là từ viết tắt của Cost Per Action có nghĩa là chi phí cho mỗi lần thực hiện hành động của khách hàng như: thực hiện mua hàng, điền thông tin vào form hoặc cài đặt phần mềm,…
Cost per action – CPA trong SEO
Ví dụ bạn đang chạy một chiến dịch quảng cáo, tổng ngân sách chi tiêu cho chiến dịch chia cho số lần thực hiện hành động thì đó chính là CPA.
32. Deep Link (liên kết sâu)
Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể mà không thông qua trang chủ của trang web.
33. Dedicated Server
Dedicated Server là một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ. Dedicated Server được dành riêng cho bạn và bạn sẽ không chia sẻ với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting.
Disavow backlinks nghĩa là nếu bạn muốn từ chối backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào. Bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.
35. Domain name
Domain hay tên miền là địa chỉ trực tuyến cho website mà người dùng internet có thể truy cập vào. Bạn có thể mua domain từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau.
36. DA – Domain Authority
DA là điểm xếp hạng website, một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/sức mạnh của website đối với Google được tạo ra bởi Moz.
37. DR – Domain Rating
DR được tạo ra bởi Ahrefs, có cách tính điểm khác DA nhưng đều cùng để đánh giá xếp hạng trên kết quả tìm kiếm.
38. Duplicate content (content trùng lặp)
Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn đã trùng lặp với một nội dung nào đó trên internet. Website không nhận được sự tin tưởng cao từ Google và rank cũng sẽ không cao.
39. E-commerce site
E-commerce site là một trang web thương mại điện tử, nơi trao đổi buôn bán trực tuyến như: Tiki, Shopee,…
External link hay link ngoài là thuật ngữ SEO chỉ những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.
41. EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)
Exact match domain hay Near EMD là một tên Domain khớp chính xác với một truy vấn tìm kiếm có thể hướng lưu lượng truy cập đến trang web của bạn.
42. Google
Google là bộ máy tìm kiếm lớn nhất thế giới hiện nay.
43. Google My Business (Doanh nghiệp google của tôi)
Thuật ngữ Google My Business
Google My Business là công cụ miễn phí cho phép bạn quản lý cách hiển thị của doanh nghiệp trên kết quả tìm kiếm của Google bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, giờ mở cửa, review,…
44. GSA
GSA là một công cụ chuyên dùng để xây dựng backlink từ các nguồn khác nhau như: Article (bài viết), blog comment, forum, Directory,…
45. Grey Hat SEO (SEO mũ xám)
Grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat, không vi phạm các nguyên tắc chất lượng của Google. Nhưng SEO mũ xám cũng không nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của khách hàng. PBN (private blog network) là một trong số cách thức SEO mũ xám.
46. HTML
HTML viết tắt của Hypertext Markup Language là ngôn ngữ lập trình dùng để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần có trong Website
47. Headings
Heading (H) là tiêu đề của trang bài viết bạn được trình bày dưới các dạng thẻ H1, H2 với kiểu phông chữ thường lớn hơn bình thường để có thể thu hút sự chú ý.
48. Hidden text (những text được che dấu)
Hidden text là một quy trình/kỹ thuật để che dấu đi văn bản của website. Ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được.
Hidden text vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn.
49. Hosting
Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì Hosting giống như là “miếng đất” của website.
Hosting hay Web hosting là không gian lưu trữ được chia nhỏ từ server giúp bạn đăng tải dữ liệu, xuất bản website hoặc ứng dụng trên internet.
50. Impressions (số lần hiển thị)
Impressions là một thuật ngữ SEO được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.
51. Inbound Link
Inbound link giống như Backlinks, Inbound link là một liên kết từ website khác tới web của bạn.
52. Index (Lập chỉ mục)
Index chính là quá trình Googlebots quét và đánh giá các website dựa trên nội dung mà người dùng Internet đang tìm kiếm.
53. Internal Link (Liên kết nội bộ)
Internal link là liên kết từ trang này đến trang khác trong website của bạn. Tức là khi người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của website bạn.
54. Keyword (Từ khóa)
Keyword là những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó.
55. Keyword density (Mật độ từ khóa)
Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ: bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/1000 = 1,5 %
Keyword density trong SEO là gì?
Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs.
56. Keyword Research (Nghiên cứu từ khóa)
Keyword research là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu SEO những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu.
57. Keyword spam
Keyword spam là một hành động cố tình lặp đi, lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên điều đó không được đánh giá tốt.
58. Keyword Stuffing (Nhồi nhét từ khóa)
Hành động Keyword Stuffing tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết. Hành động nhồi nhét từ khóa để “hi vọng” rằng google sẽ rank những từ khóa mà mình nhồi nhét vào bài.
Keyword Stuffing có thể tốt nhưng hãy sử dụng cường độ nhỏ. Bởi vì nếu lạm dùng việc nhồi nhét từ khóa, google thậm chí có thể phạt website của bạn.
59. Kết quả tìm kiếm không phải trả tiền
Các trang web xuất hiện trong khu vực không phải trả phí của SERP khi người dùng thực hiện việc tìm kiếm. Kết quả không phải trả tiền không bao gồm cung cấp dữ liệu mua sắm hoặc quảng cáo.
60. Landing page (Trang đích)
Landing page là một trang web chỉ tập trung vào người xem hay chủ đề, sản phẩm. Landing page có vai trò như đích đến của lượng người truy cập đã sử dụng công cụ tìm kiếm và là tâm điểm của các nỗ lực tối ưu hóa.
61. Link (liên kết)
Thuật ngữ Link
Link là một đoạn chữ (hoặc chữ) mà bạn có thể click vào để được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.
62. Link bait
Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất bản trên một trang web hoặc blog với mục tiêu thu hút backlinks càng nhiều càng tốt (để cải thiện thứ hạng tìm kiếm). Thông thường, Linkbait là một mảnh bằng văn bản, nhưng cũng có thể là một đoạn video, hình ảnh hoặc bất cứ điều gì khác.
63. Link building (Xây dựng link)
Link building là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/chất lượng giúp cho trang web có thể rank cao hơn trong SERPs.
64. Link exchange
Trao đổi liên kết còn được gọi là liên kết đối ứng, trao đổi liên kết liên quan đến việc bạn liên kết với tôi và tôi sẽ liên kết với bạn về chiến thuật của bạn. Trao đổi liên kết quá mức là vi phạm nguyên tắc chất lượng của Google.
65. Link Explorer
Link Explorer là công cụ của Moz để khám phá và phân tích liên kết.
66. Link Farm
Link farm là thuật ngữ dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang link fram thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm.
67. Link Juice
Link juice giống như sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ: trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice.
68. Localized search
Localized search là dạng tìm kiếm theo địa phương, các kết quả tìm kiếm được hiển thị một cách cụ thể hóa, căn cứ trên vị trí địa lý của người tìm kiếm. Localized search là một kiểu tìm kiếm được cá nhân hóa (personalized search).
69. Longtail Keyword (Từ khóa đuôi dài)
Longtail keyword là từ khóa thường được tạo từ 3 từ trở lên mô tả rõ hơn ý định người dùng so với từ khóa chính. Từ khóa dài hiếm và có ít đối thủ cạnh tranh hơn từ khóa chính.
Thuật ngữ Longtail keyword
Hãy cố gắng seo những từ khóa dài trước vì những từ khóa dài rất dễ lên hạng. Sau đó, bạn sẽ có traffic tới website và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search từ từ được tăng hạng.
Ví dụ: Thiết kế website HCM chuẩn UX/UI, thiết kế web TPHCM, thiết kế website TPHCM, thiết kế web.
70. Meta Description
Thẻ meta description là phần văn bản ngắn (không quá 160 chữ cái) được xuất hiện dưới phần tiêu đề (Title) và URL của kết quả tìm kiếm của SERPs.
Dòng miêu tả xuất hiện trên trang tìm kiếm như một đoạn để xem trước nội dung của người dùng.
Meta Description sẽ phần nào quyết định việc người dùng có nhấp vào xem hay không. Vì thế, bạn đừng quên xem “Cách tối ưu SEO Descripsion trên website ít ai biết” để tối ưu Meta Description thật hiệu quả.
Có thể hiểu meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà Google (bộ máy tìm kiếm) dùng để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập.
72. Meta keywords
Meta keywords là những tags/keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.
73. Money site
Một money site là một trong những trang web chính của bạn dùng để thu hút lượt truy cập. Sau đó, người dùng có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web và bạn sẽ kiếm được tiền.
74. Natural link (Link tự nhiên)
Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên chứ không phải do bạn cố ý tạo ra để SEO.
75. Negative SEO
Negative SEO là cách mà các webmaster dùng để tăng ranking cho website trên các công cụ tìm kiếm bằng cách sử dụng các link “rác” hay các thủ thuật bị cấm.
76. Nofollow
Link Nofollow là những liên kết gắn với thuộc tính rel=”nofollow”. Khi gắn thẻ Nofollow Tag, các con bot của công cụ tìm kiếm sẽ tự mặc định bỏ qua liên kết.
Thuật ngữ nofollow là gì?
Ví dụ về đoạn code nofollow:
<a href=”http://mikotech.vn” rel=”nofollow”>mikotech</a>
77. Noindex
Noindex là một bản thể của HTML và có nghĩa là không cho những bot của bộ máy tìm kiếm lập chỉ mục ở những trang ấy.
78. Outbound Link (Liên kết ra ngoài)
Outbound link là liên kết trỏ tới tên miền khác từ website của bạn.
79. PA (Page Authority)
PA (Page Authority) là một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể trên website (URL cụ thể).
80. Pagerank
Pagerank là thuật toán phân tích các liên kết được dùng trong Google Search để xếp hạng các trang web trên trang kết quả tìm kiếm.
81. Pagerank Sculpting
Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank, là việc mà Webmaster quản lý những link liên kết ra ngoài.
82. PBN (Private blog network)
PBN là một mạng lưới các trang web được sử dụng để xây dựng các liên kết chất lượng, sạch và mạnh để trỏ đến money site.
Tham khảo cách xây dựng PBN hiệu quả để tạo hệ thống backlink chất lượng đưa website bạn lên Top tìm kiếm nhé.
83. Penalty
Penalty hay Google Penalty là những sự trừng phạt của Google với các website sử dụng kỹ thuật SEO mũ đen.
84. Reciprocal Link
Reciprocal Link là một hiện tượng mà hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm (A backlink B và B backlink A).
85. Sandbox
Google Sandbox là một hiện tượng giới SEO thường hay nhắc đến mỗi khi SEO trên 1 website mới (hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới). Sandbox giống như 1 khoảng thời gian mà Google thử thách một website mới bất kỳ, kìm hãm website mới xuất hiện trên các kết quả tìm kiếm.
86. SE
SE là cỗ máy tìm kiếm như google, yahoo,… những cỗ máy tìm kiếm sử dụng một phần mềm là Robot hay spider để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường đi mà robot đi qua.
Sau đó, những thông tin sẽ được gửi Về Data center của cỗ máy để tìm kiếm, sàng lọc, phân loại và đưa vào mục lưu trữ.
87. SEM
SEM – Search Engine Marketing là gi?
SEM (Search Engine Marketing) là sự tổng hợp của nhiều phương pháp Marketing nhằm mục đích giúp cho Website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên Google. SEM gồm hai hình thức là SEO (Search Engine Optimization) và PPC (Pay per Click).
88. SEO
SEO (Search Engine Optimization) – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm gồm tập hợp các phương pháp giúp cải thiện thứ hạng của một website trên trang kết quả công cụ tìm kiếm – SERPs.
89. SEO Offpage
SEO Offpage là một trong những kỹ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank website cao hơn trong kết quả tìm kiếm.
90. SEO Onpage
SEO Onpage là kỹ thuật giúp người chủ sở hữu website tối ưu hóa trên trang website cho bộ máy tìm kiếm. SEO Onpage được thực hiện bởi những kỹ thuật như tối ưu mật độ từ khóa, tối ưu tiêu đề, cấu trúc website,…
91. SES
SES là đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều người quan tâm vì là SES là cách giúp cho một website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.
92. SERPs (Search engine result page)
SERPs là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing,…) trả về, khi một ai đó thực hiện một truy vấn tìm kiếm tới các bộ máy tìm kiếm.
93. Sitemap (Sơ đồ trang web)
Website Sitemap là trang hoặc tài liệu có cấu trúc giúp công cụ tìm kiếm, quản trị web biết về lưu lượng và cấu trúc phù hợp của trang web để giúp website lập chỉ mục và xếp hạng tốt hơn trong các SERPs.
94. SMO – Social Media Optimization
Thuật ngữ SMO – Social Media Optimization
SMO là viết tắt của Social Media Optimization – Tối ưu hóa mạng xã hội là việc sử dụng mạng xã hội để quản lý và phát triển thông điệp của một tổ chức và sự hiện diện trên internet.
95. Spider (Crawler – trình thu thập thông tin, Bot, Robot)
Google spider là một phần mềm đặc biệt thu thập dữ liệu trên một trang web, phân tích dữ liệu và gửi lại dữ liệu cho Google để giúp lập chỉ mục trang và sắp xếp trang cho phù hợp.
96. Traffic (Lượng truy cập)
Traffic là những lượng người dùng truy cập và hoạt động trên trang web của bạn. Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.
97. Trust rank
Trust rank là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không.
98. Web 2.0
Web 2.0 là một phương pháp Internet mới nhằm thúc đẩy trao đổi thông tin và hợp tác giữa mọi người trên mạng. Thông qua ứng dụng web lấy người dùng làm trung tâm như: Youtube, Facebook,…
99. White Hat SEO (SEO mũ trắng)
Thuật ngữ White hat SEO _ SEO mũ trắng
Trái ngược với SEO mũ đen, SEO mũ trắng là những kỹ thuật tuân thủ với các luật được Google đề ra để giúp website đứng top tìm kiếm một cách hiệu quả.
100. WordPress
WordPress là một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí, cho phép bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng.
101. 301
Redirect 301 (Moved permanently) là một mã trạng thái HTTP (response code HTTP) nhằm thông báo rằng các URL hoặc các trang web đã được chuyển hướng vĩnh viễn sang một URL hoặc một trang web khác.
102. 404 Not found
Lỗi 404 Not Found hay còn gọi là lỗi truy vấn khi trình duyệt giao tiếp với máy chủ. Lỗi 404 là một mã phản hồi chuẩn của HTTP gửi đến người dùng để người dùng biết rằng máy chủ của trình duyệt web (Browser) không thể tìm thấy thông tin hoặc trang web mà người dùng yêu cầu.
103. 400 Bad request
400 bad request nghĩa là server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này. Người dùng nên chỉnh sửa/xem lại link chính xác để có thể truy cập được vào liên kết cụ thể.
Bên cạnh những thuật ngữ trong SEO, bạn có thể xem qua TOP 128 thuật ngữ Marketing 2022 để hiểu thêm về kiến thức ngành Marketing
Bất kỳ lĩnh vực nào cũng có những thuật ngữ chuyên ngành. Giống như học một ngôn ngữ mới cần từ vựng để xây dựng, 103 thuật ngữ SEO phổ biến mà Miko Tech vừa gửi đến bạn sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu các kiến thức chuyên ngành một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Chắc chắn trong tương lai, bạn sẽ cần tới những giải đáp cụ thể về thuật ngữ SEO nhiều đấy! Hãy lưu và chia sẻ ngay các thuật ngữ hữu ích này cho mọi người cùng học hỏi nhé.