Bật Mí Trọn Bộ Quy Tắc Phát Âm Âm Đuôi Trong Tiếng Anh
Âm đuôi trong tiếng Anh có thể giúp phân biệt các từ có phát âm gần giống nhau. Tuy vậy, nhiều ngôn ngữ (trong đó có cả tiếng Việt) không có âm đuôi, khiến người học gặp khó khăn và thường xuyên mắc lỗi khi luyện phát âm âm đuôi tiếng Anh, gây hiểu lầm khi giao tiếp. Trong bài viết này, hãy cùng GOGA khám phá các quy tắc phát âm âm đuôi cơ bản nhất trong tiếng Anh để giao tiếp hiệu quả hơn nhé!
Âm đuôi là gì?
Ending sound (âm đuôi, âm cuối) trong tiếng Anh thường bao gồm các phụ âm vô thanh
(p/, /t/, /k/, /f/…) và phụ âm hữu thanh (/b/, /d/, /g/, /v/…).
Trong đó, âm hữu thanh là những âm mà khi nói, chúng ta sử dụng dây thanh quản để tạo âm thanh trong cổ họng. Khi phát âm các âm hữu thanh, bạn sẽ thấy cổ hơi rung. (Ví dụ: âm /l/)
Ngược lại, âm vô thanh là những âm mà cổ họng không rung khi nói. Khi đọc các âm vô thành, bạn sẽ cảm nhận được luồng hơi bật ra từ miệng mà không phải từ cổ họng. (Ví dụ: âm /p/)
Những lỗi sai thường gặp khi phát âm âm đuôi tiếng Anh
Trong tiếng Anh, âm đuôi có thể giúp phân biệt các từ có phát âm gần giống nhau. Tuy vậy, trong tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác không có âm đuôi. Vì thế phần lớn người học thường mắc những sai lầm sau đây khi phát âm âm đuôi tiếng Anh:
Không phát âm âm đuôi
Hầu hết các từ trong tiếng Anh đều có âm đuôi. Tuy vậy, trong quá trình giao tiếp, khi tốc độ nói nhanh, người học thường có xu hướng tự ý lược bỏ, hoặc quên phát âm âm đuôi.
Ví dụ: từ laɪf/ (cuộc sống) và like /laɪk/ (thích) đều bắt đầu bằng âm /l/, âm đôi /aɪ/.
Để phân biệt nghĩa của 2 từ này, người học cần nhấn âm đuôi /f/ trong từ “life” và âm đuôi /k/ trong từ “like”. Nếu không bật phụ âm cuối khi phát âm, người nghe sẽ rất dễ hiểu lầm thành từ lie /laɪ/ (dối trá).
Người học nên nắm vững cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh để biết rõ cách phát âm những âm đuôi trong các từ tiếng Anh.
Không phát âm âm đuôi /s/
Đây là một trong những lỗi phổ biến nhất khi đọc âm đuôi tiếng Anh. Trong tiếng Anh, âm S không chỉ đóng vai trò phân biệt nghĩa của các từ, mà còn được sử dụng để thể hiện số lượng. (Danh từ số nhiều thêm s, es).
Ví dụ: pig /pɪg/ (con lợn) – pigs /pɪgz/ (những con lợn)
Tự ý thêm âm đuôi /s/
Ngược với lỗi sai thứ 2, nhiều người học thường tự ý bổ sung thêm âm đuôi, đặc biệt là âm /s/ vào cuối các từ tiếng Anh. Đây là lỗi sai thường thấy ở những người mới học, mới có nhận thức về âm đuôi, vì phát âm thêm /s/ ở cuối khiến họ cảm thấy “tây” hơn, nghe có vẻ giống tiếng Anh hơn.
Không biết cách đọc các cụm phụ âm đuôi
Ngoài các âm đuôi đơn, trong tiếng Anh còn có các cụm phụ âm phức tạp hơn như /ks/ trong từ “box” hoặc /sts/ trong “list” khiến người học trẹo lưỡi. Để không ảnh hưởng tới tốc độ nói khi giao tiếp, phần lớn người học thường “vô ý” bỏ quên, hoặc phát âm thiếu các cụm phụ âm đuôi này.
Cách phát âm các âm đuôi trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, việc không phát âm phụ âm đuôi có thể gây ra những hiểu lầm tai hại khi giao tiếp, khiến đối phương không hiểu được thông tin mà bạn muốn truyền đạt.
Âm đuôi tiếng Anh hiện đang được chia làm 3 loại: âm đuôi gốc từ, âm đuôi /s/ /es/ và âm đuôi /ed/. Dưới đây là các quy tắc phát âm các loại âm đuôi trong tiếng Anh chi tiết nhất.
Âm đuôi gốc từ
Âm đuôi gốc từ là trường hợp các âm đuôi có sẵn trong từ vựng. Trong tiếng Anh có rất nhiều từ đọc giống hệt nhau, chỉ khác nhau ở phần âm cuối. Chính vì thế, để phân biệt rõ các từ này, bạn cần phát âm âm cuối cho đúng. Nếu không chắc chắn về cách đọc âm đuôi của các từ này, đừng quên tra từ điển và ghi nhớ trong những lần tới nhé.
Ví dụ: wife /waɪf/ (vợ) – wine /wain/ (rượu)
Hai từ này đều bắt đầu bằng âm /w/, và có âm đôi /ai/. Điểm khác biệt duy nhất là 2 âm cuối /f/ và /n/.
Nếu nhầm lẫn âm cuối của 2 từ này, bạn có thể rơi vào tình huống dở khóc dở cười trong giao tiếp.
“I like your wine.” (Tôi rất thích chai rượu vang của anh)
“I like your wife.” (Tôi rất thích vợ anh)
hoặc phát âm thành “why” /waɪ/ (tại sao)
Cách phát âm /s/, /es/ trong tiếng Anh
Có thể nói, âm /s/ /es/ là âm đuôi bị phát âm tuỳ tiện nhất khi nói tiếng Anh, vì nhiều người lầm tưởng rằng phát âm có “sờ sờ” nhiều nghe có vẻ “xịn” hơn. Tuy vậy, trước khi nghĩ tới việc phát âm sao cho hay, bạn cần học cách phát âm sao cho đúng và chính xác trước.
Âm đuôi /s/ /es/ trong tiếng Anh được phát âm theo các quy tắc dưới đây
Phát âm là /s/
Ở các từ có tận cùng là các âm vô thanh như -p, -t, -k, -f, -th, “s” sẽ được phát âm là /s/
Ví dụ:
- P: cups /kʌps/; maps /mæps/
- T: hats /hæts/, students /ˈstjuːdənts/
- K: books /bʊks/, drinks /drɪŋks/
- F: cliffs /klɪfs/, laughs /lɑːfs/
- TH: myths /mɪθs/, months /mʌnθs/
Phát âm là /z/
Nếu các từ có kết thúc bằng một nguyên âm hoặc một phụ âm hữu thanh, khi thêm “s” sẽ được phát âm là /z/.
Ví dụ:
- Nguyên âm: sees /siːz/, describes /dɪsˈkraɪbz/
- D: cards /kɑːdz/, words /wɜːdz /
- G: bags /bægz/, begs /bɛgz/
- L: deals /diːlz/, hills /hɪlz/
- M: plums /plʌmz/, dreams /driːmz/
- N: fans /fænz/, pens /pɛnz/
- NG: kings /kɪŋz/, sings /sɪŋz/
- R: wears /weəz/, cars /kɑːz/
- V: gloves /glʌvz/, shelves /ʃɛlvz/
- Y: plays /pleɪz/, boys /bɔɪz.
- THE: clothes /kləʊðz/, breathes /briːðz/
Phát âm là /ɪz/ (hoặc /əz/)
Trong tiếng Anh, các từ có kết thúc bằng các âm sau (âm es) sẽ được phát âm là /ɪz/ hoặc /əz/.
Ví dụ:
- C: races /ˈreɪsɪz/
- S: buses /ˈbʌsɪz/, rises /ˈraɪzɪz/
- X: fixes /ˈfɪksɪz/, boxes /ˈbɒksɪz/
- Z: prizes /ˈpraɪzɪz/, quizzes /ˈkwɪzɪz/
- SS: kisses /ˈkɪsɪz/, misses /ˈmɪsɪz/
- CH: sandwiches /ˈsænwɪʤɪz/, witches /ˈwɪʧɪz/
- SH: dishes /ˈdɪʃɪz/, wishes /ˈwɪʃɪz/
- GE: garages /ˈgærɑːʒɪz/, changes /ˈʧeɪnʤɪz/
>> Xem thêm: Quy tắc phát âm s es dễ nhớ để xem chi tiết cách phát âm s và es.
Cách phát âm /ed/ trong tiếng Anh
Tương tự như âm s và es, âm đuôi /ed/ trong tiếng Anh cũng được phát âm khác nhau trong từng trường hợp cụ thể. Để phát âm đúng âm cuối này, bạn cần ghi nhớ các quy tắc sau đây.
Phát âm là /t/
Khi động từ có kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, âm đuôi “ed” sẽ được phát âm là /t/.
Ví dụ:
- Washed /wɒʃt/
- Hoped /həʊpt/
- Coughed /kɒft/
- Fixed /fɪkst/
- Asked /ɑːskt/
- Catched / kæʧt/
Phát âm là /id/
Khi phát âm của động từ có kết thúc là /t/ hay /d/, âm đuôi ed sẽ được phát âm là /id/.
Ví dụ:
- Wanted /ˈwɒntɪd/
- Needed /ˈniːdɪd/
- Added /ˈædɪd
Phát âm là /d/
Ngoài những quy tắc kể trên, các trường hợp còn lại trong tiếng Anh âm ed sẽ được phát âm là /d/
Ví dụ:
- Cried /kraɪd/: Khóc
- Lived /lɪvd/
- Allowed /əˈlaʊd/,…
- Played /pleɪd/: Chơi
*Lưu ý: Các động từ có đuôi ed sau đây khi sử dụng như tính từ sẽ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/, bất kể ed đứng sau âm gì: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched.
Trên đây là các quy tắc phát âm âm đuôi trong tiếng Anh mà bạn cần lưu ý. Âm đuôi chỉ là một thành tố rất nhỏ khi luyện phát âm, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt từ trong tiếng Anh. Chính vì thế, bạn nên ghi nhớ các quy tắc và dành thời gian luyện phát âm nhuần nhuyễn âm đuôi để không gây hiểu lầm khi giao tiếp nhé.
Xem thêm: TOP 7 website tra phiên âm tiếng Anh cực chuẩn
Nếu bạn đang tìm kiếm một công cụ hỗ trợ luyện phát âm tiếng Anh chuẩn bản xứ, đừng quên ứng dụng học tiếng Anh GOGA với kho videos hướng dẫn phát âm trực quan tới 40 âm tiết theo chuẩn Anh Mỹ do người bản xứ thực hiện.
Khi luyện phát âm cùng GOGA, bạn không chỉ được chỉ dẫn chi tiết từ cắt đặt môi, uốn lưỡi khi tạo âm tiết trong tiếng Anh, mà còn được thực hành ngay lập tức theo mức độ từ dễ tới khó từ phát âm các từ đơn, cụm từ, câu văn và đoạn văn nữa. Đặc biệt, trong suốt quá trình luyện phát âm cùng GOGA, công nghệ AI sẽ luôn đồng hành giúp bạn chấm điểm phát âm chính xác tới từng âm vị và gợi ý cách để cải thiện khả năng phát âm nữa.
GOGA hiện đã có mặt trên cả 2 nền tảng iOS và Android. Tải ứng dụng miễn phí qua 2 đường link dưới đây để GOGA giúp bạn phát âm tiếng Anh chuẩn Mỹ nhé!
Tải Miễn Phí Game Học Tiếng Anh GOGA Ngay!