Báo cáo Thực tập tại Trạm Y tế xã Hợp Thành – Tài liệu, ebook, giáo trình
Lời nói đầu
Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạng lưới chăm sóc sức khỏe quốc gia. Đó là nơi thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, dưới sự lãnh đạo của ủy ban nhân dân xã, trạm y tế là nơi cung ứng đáp ứng nhu cầu thuốc cho nhân dân.
Trạm y tế xã Hợp Thành cũng là một tổ chức y tế cơ sở thuộc mô hình quản lý thuốc ở xã, phường. Trạm được xây dựng ngay trung tâm xã, nằm trên con đường giao thông liên huyện, là nơi tập trung đông dân cư, con đường này nối
16 trang
|
Chia sẻ: huyen82
| Lượt xem: 3153
| Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Trạm Y tế xã Hợp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liền các thôn trong xã và các xã khác. Hợp Thành là một xã nhỏ vẫn còn nghèo nhưng vấn đề sức khỏe luôn được quan tâm hàng đầu, bởi có sức khỏe thì sẽ có tất cả mà do chính sức lực con người mà có được. Công tác chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng luôn được xã đề cao và chú trọng, quan tâm hàng đầu. Với đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình, luôn đạt sức khỏe của người dân lên trên. Trong trái tim cán bộ y tế xã luôn ghi nhớ “thầy thuốc như mẹ hiền”. Để phục vụ nhiệt tình hết mình cho nhân dân, nhờ có sự quan tâm chăm sóc của cán bộ y tế xã, sự hướng dẫn nhiệt tình, sự giúp đỡ của họ người dân hiểu và chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn. Công tác chăm sóc sức khỏe của nhân dân luôn đảm bảo, phát hiện và chữa trị kịp thời, nên đã đẩy lùi không để bệnh dịch kịp thời lây lan và phát triển, chính vì thế xã luôn nhận được sự quan tâm và khen ngợi của cấp trên. Trong năm 2007 tới trạm phấn đấu phát triển nhiều hơn nữa các mặt của trạm đạt tiêu chuẩn cao.
Ngày nay, khi đất nước ngày càng phát triển, ngành y tế được Đảng và Nhà nước, tổ chức y tế thế giới WTO quan tâm từ trung ương đến địa phương. Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân ngày càng được nâng cao. Sự tận tình quan tâm, chăm sóc người dân của cán bộ y tế xã luôn làm cho người bệnh tin tưởng và quý mến, trạm y tế xã còn phối hợp với cán bộ y tế huyện, tổ chức xuống tận thôn xóm thăm hỏi, khám bệnh cho nhân dân. Nhờ vậy mà công tác chăm sóc sức khỏe luôn thu được kết quả cao, tạo được niềm tin tưởng của nhân dân đối với cán bộ y tế xã.
Tổ chức của trạm y tế xã
Trạm y tế xã Hợp Thành gồm có các cán bộ sau:
1. trạm trưởng: phụ trách công việc chung, tham gia các hoạt động trong xã và bệnh viên huyện, tiếp nhận các thông tin, nhiệm vụ được giao từ tuyến trên đến trạm, kiểm tra tình hình bệnh tật, làm sổ sách, báo cáo.
2. bác sĩ: bác sĩ là người phụ trách công tác chính của trạm chịu trách nhiệm khám chữa bệnh cho nhân dân.
3. hai y tá: một người là nữ hộ sinh chuyên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ có thai và sinh sản. Một người làm kĩ thuật phụ trách tiêm, chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân.
4. một dược tá: phụ trách công tác giữ thuốc, cấp phát thuốc theo đơn và bán thuốc nếu được người dân yêu cầu.Ghi chép sổ sách thuốc nhập về và số thuốc xuất ra, cuối tháng làm báo cáo các thuốc xuất ra và thuốc tồn kho, cộng tiền thuốc quyết toán gửi lên trên.
Ủy ban nhân dân xã luôn chú trọng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân đầu tư xây dựng trạm khang trang, rộng lớn, sạch sẽ để công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân tốt hơn. Trạm y tế xã có hai dãy nhà mái bằng, một nhà giữa, hai dãy nhà đối diện nhau: một phòng khám bệnh, phòng hộ sinh, phòng trực, phòng bán thuốc và hai phòng cho bệnh nhân nghỉ ngơi sau khi khám bệnh và điều trị tại trạm. Trong phòng khám bệnh có một giường bệnh, tủ đựng nhiệt kế, xilanh, bông băng, gạc, ống nghe khám bệnh, đo huyết áp, sổ sách, bàn kê đơn, giấy tờ lưu đỡ đẻ, bàn cân sức khỏe, dụng cụ cắt tầng sinh môn, tủ cấp cứu, phòng bán thuốc… Có tủ để thuốc thiết yếu, tủ thuốc cấp phát, các tủ đựng thuốc đều là tủ kính có khóa cẩn thận, riêng với thuốc như thuốc độc, thuốc hướng thần tủ thuốc được để riêng ghi rõ và có khóa đóng chắc chắn, có các giá kệ để hè để xếp các dụng cụ y tế được xếp đúng trình tự, ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm. Thuốc được xếp riêng theo nhóm: thuốc kháng sinh, thuốc dùng ngoài, thuốc mắt… thuốc có hạn dùng dài được xếp ở trong, còn thuốc có hạn dùng ngắn được xếp ở ngoài, các thuốc khi được nhập về sẽ được phân loại tùy từng loại thuốc như thuốc nươc, chai lọ thủy tinh, dạng dung dịch sẽ được đặt ở dưới, thuốc dạng vỉ, bột đặt ở trên. Thuốc nhập về sau đặt vào trong, thuốc nhập về trước đặt ra ngoài. Tủ thuốc cấp phát có thuốc của chương trình, có tủ lạnh nhỏ đặt vào hai phòng bệnh có bốn giường quạt trần và tủ đựng thuốc cấp. Ngoài ra trạm có công trình vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ thiết bị.
Trạm y tế xã Hợp Thành còn có một vườn thuốc nam bao gồm rất nhiều cây thuốc thuộc các nhóm như: cảm cúm, dạ dày, cầm máu, trị bệnh phụ nữ… Vườn thuốc nam thường xuyên được tu bổ và trồng mới nhiều loại cây khác nhau. Tuy nhiên vì ngân sách còn hạn hẹp nên chưa có nơi chế biến và quầy thuốc y học cổ truyền, xã đang kết hợp với trạm xin cấp trên để trạm có thêm cơ sở đông y. Xung quanh khu nhà trạm y tế còn có các cây xanh tạo được không khí trong lạnh mát mẻ, các nhân viên y tế ở trạm luôn có thái độ tận tình chăm sóc vì vậy mà nhân dân đến khám bệnh rất an toàn và tin tưởng.
Trong suốt quá trình thực tập tại trạm y tế xã Hợp Thành, với sự giúp đỡ tận tình của trưởng trạm y tế xã và các cán bộ y, dược em đã tìm hiểu được: danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm, biết được nhu cầu cung ứng thuốc tại địa phương, cơ cấu bệnh tật. Được tham gia các công tác chuyên môn như là: cấp phát, bán thuốc dưới sự hướng dẫn của cán bộ dược. Tham gia tu bổ vườn thuốc nam của trạm…
Đây là danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm
STT
Tên Thuốc
Đường dùng-Hàm lượng
Dạng bào chế
I. Thuốc gây tê-mê
1.Thuốc gây tê tại chỗ
1
Lidocain Hydroclorid
Tiêm: dung dịch 1%, 2%
ống:1ml, 2ml, 5ml, 20 ml
2
Procain Hydroclorid
Tiêm: dung dịch 1%, 3%, 5%
ống 1ml, 2ml
2. Thuốc tiền mê
3
Diazepam-dùng cho cấp cứu
Tiêm: 5mg/ml ống 2ml
II. Thuốc hạ sốt-Giảm đau-Chống viêm-Điều trị Gut-Xương khớp
Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm
4
Diclofenac
Uống: viên 25 mg, 50mg, 75mg, 100mg
5
Axit Acetylsalicyclic
Uống: viên 100mg, 500mg
6
Paracetamol
Uống: viên 100mg, 500mg
Thuốc đặt: viên đạm 80mg, 300mg
7
Piroxicam
Uống: viên 10 mg, 20mg
Thuốc điều trị Gut
8
Allopurinol
Uống: viên 100mg, 300mg
III. Thuốc chống dị ứng
9
Alimemazin
Uống: viên 5mg
10
Clorpheniramin
Uống: viên 4mg
11
Promethazin
Uống: viên nén 10mg, 5mg
IV. Thuốc giải độc
12
Atropin Sulfat
Tiêm: ống 0,25mg/ml
13
Than hoạt
Uống: bột, viên
V.Thuốc chống động kinh
14
Diazepam
Tiêm: 5mg/ml ống 2ml
Uống: Viên 5mg
15
Phenobasbital
Uống: 10mg, 100mg
VI. Thuốc trị kí sinh trùng-Chống nhiễm khuẩn
1.Thuốc trị kí sinh trùng
16
Albendazol
Uống:Viên 200mg, 400mg
17
Niclosamid
Uống: Viên 50mg
2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
18
Amoxicilin
Uống: Viên 250mg, 500mg
19
Phenomethylpencilin
Uống: Viên 200.000 UI; lọ 400.000UI, 1.000.000UI
20
Cefalexin
Uống: Viên 125mg, 500mg
21
Cloxacilin
Uống: Viên 250mg, 500mg
22
Gentamycin
Tiêm: ống 40mg, 80mg/2ml
23
Cloramphenicol
Uống: Viên 250mg
24
Trythromycin
Uống: Viên 250mg, 500mg
25
Ciprofloxacin
Uống: Viên 250mg, 500mg
26
Doxycyclin
Uống:Viên 100mg
3. Thuốc chống nấm
27
Clotrimazol
Thuốc đặt viên 50mg, 100mg
28
Ketoconazol
Uống: Viên 200mg
VII. Thuốc chống thiếu máu
29
Sắt sulfat
Uống: Viên 60mg sắt
VIII. Thuốc ngoài da
30
Cồn ASA
Dùng ngoài: lọ 15ml
31
Cồn BSI
Dùng ngoài: lọ 15ml
32
Ketoconazol
Dùng ngoài: dung dịch
33
Dethylphtalat
Dùng ngoài: dung dịch 10%
IX. Thuốc tẩy trùng-Khử trùng
34
Cồn 70º
Dùng ngoài: lọ 60ml
35
Cồn Iod
Dùng ngoài: dung dịch 2,5%; lọ 15ml
36
Nước Oxygià
Dùng ngoài: dung dịch 3%; lọ 15ml, 6ml
X. Thuốc lợi tiểu
37
Furosemid
Uống: Viên 20mg, 40mg
XI. Thuốc đường tiêu hóa
38
Cimetidin
Uống: Viên 200mg, 400mg
39
Maalox
Uống: hỗn dịch chưa 350 mg
40
Omeprazol
Uống: Viên 20mg
XII. Thuốc chống co thắt
41
Alverin
Uống: Viên 40mg, 60mg
42
Papaverin
Uống: Viên 40mg
43
Atropin Sulfat
Uống: Viên 0,25mg
XIII. Thuốc tiêu chảy
44
Oresol
Uống gói bột 27,9g
45
Berberin Sulfat
Uống: Viên 10mg
XIV. Thuốc ho, hen phế quản
46
Terpin Codein
Uống: Viên 0,01g; 0,15g
47
Theophylin
Tiêm: 5ml=208mg
Uống: Viên 100mg, 125mg
XV. Thuốc tránh thai
48
Ethinglestradiol và Levonosgestrel
Uống: Viên 0,03mg và 0,15mg
49
Levonosgestrel
Uống: Viên 0,05mg và 0,1mg
XVI. Sinh phẩm miễn dịch
50
Huyết thanh kháng dại
Tiêm: ống 1.000UI, 2.000UI/ml
51
Huyết thanh kháng uốn ván
Tiêm: ống 1.500UI, 10.000UI/ml
XVII. Thuốc dùng cho măt-tai-mũi-họng
52
Cloramphenicol
Nhỏ mắt: dung dịch 0,4%
Lọ 10ml
53
Neomycin
Nhỏ măt: dung dịch 0,5%
Lọ 5 ml
54
Tetracyclin
Tra mắt: mỡ 1%
Tuýp 5g, 10g
55
Naphazolin
Nhỏ mũi: dung dịch 0,05%
Lọ 10ml
56
Sulfarin
Nhỏ mũi: dung dịch
XVIII. Thuốc chống rối loạn tâm thần
57
HaLoporidol
Uống: Viên 1mg, 5mg
XIX.Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
58
Sabutamol Sulfat
Uống: Viên 2mg, 4mg
59
Acetylcystrin
Uống: Viên 100mg, 200mg
60
Alimemazin
Uống: sirô 2,5mg/5ml
XX. Thuốc tiêm truyền
61
Dung dịch Glucose
Tiêm: ống 20ml, dung dịch 5% và 30%
XXI. Vitamin và chất vô cơ
62
Vitamin A
Viên bọc đường 5.000UI
63
Vitamin B1
Uống: Viên 10mg, 50mg, 100mg
64
Vitamin C
Uống: Viên 50mg, 100mg, 500mg
65
Vitamin PP
Uống: Viên 30mg
66
Vitamin B1+B6+PP
Uống: Viên 125mg
Xã Hợp Thành là vùng quê lấy việc làm ruộng làm chủ lực nên nhu cầu về thuốc chữa bệnh của nhân dân là rất lớn và phụ thuộc theo mùa. Mùa hè thời tiết nóng ẩm và do chế độ sinh hoạt cộng đồng tại nông thôn chưa được đảm bảo nên thường xuyên xuất hiện bệnh truyền nhiễm, tả, lỵ, thương hàn… làm ảnh hưởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt của người dân, về mùa này nhu cầu về thuốc là tương đối lớn. Về mùa xuân, mùa đông khí hậu lạnh, thời tiết hanh khô nên các bệnh về đường hô hấp thường phát triển về mùa thu do đặc điểm vùng quê hay nuôi chó, mèo nên xuất hiện dịch như: dại, sốt rét…
Từ những đặc điểm nêu trên vì nhu cầu cung ứng của người dân là tương đối nhiều nên trạm y tế xã còn có các hiệu thuốc tư nhân của bác sĩ có chuyên môn kĩ thuật như: bên chuyên khoa tai, mũi, họng. Thuốc ở trạm y tế và các hiệu thuốc xã, phường được lấy từ các công ty dược phẩm: Hà Tây, Dược phẩm TWI, Dược phẩm Nam Hà, Công ty dược vật tư Thanh Hóa và một số công ty khác…Thuốc chương trình thì được nhà nước viện trợ.
Tùy theo nhu cầu mà sẽ có nguồn thuốc cung ứng khác nhau. Vì vậy, mà nguồn thuốc trong trạm phải luôn luôn đầy đủ các chủng loại thuốc, giá cả hợp lý, để cung ứng cho người dân khi cần thiết. Vì cơ cấu bệnh tật phụ thuộc theo mùa nên còn rất nhiều phức tạp vì thê trạm y tế xã phải hoạt động liên tục trong ngày để phục vụ tốt cho nhân dân.
Lập Bảng Dự Trù Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế
BẢNG DỰ TRÙ THUỐC
STT
Tên thuốc-nồng độ-hàm lượng
Đơn vị
Số lượng
Nơi sản xuât
Ghi chú
1
Amoxycyclin 500mg
Viên
500 Viên
Hà Tây
2
Tetracyclin 250mg
Viên
400 Viên
Hà Tây
3
Lincomycin 500mg
Viên
500 Viên
TWI
4
Alaxan
Viên
300 Viên
Liên doanh
5
Erythromycin 0.25g
Viên
450 Viên
Nội
6
Erythromycin 500mg
Viên
300 Viên
Nội
7
Doxycillin 100mg
Viên
500 Viên
Nội
8
Cloramphenicol 250mg
ống
100 ống
TWI
9
Cephalexin 500mg
Viên
500 Viên
TWI
10
Biseptol 0,48g
Viên
200 Viên
Hà Tây
11
Cimetidin 200mg
Viên
300 Viên
Hà Tây
12
Salbutamol 4mg
Viên
200 Viên
TWI
13
Vitamin B1 100mg
Viên
1000 Viên
Hà Tây
14
Vitamin C 500mg
Viên
500 Viên
TWI
`
15
Cavinton 10mg
ống
150 ống
Hungari
16
Papaverin 20mg
ống
100 ống
Nội
17
Digoxin 250 mg
Viên
200 Viên
Hungari
18
Cefotaxim 1g
Lọ
150 lọ
Hà Tây
19
Piracetam 400mg
Viên
600 Viên
Hà Tây
20
Paradol 500mg
Viên
500 Viên
Hà Tây
21
Ketoconzol 200mg
Viên
300 Viên
Nội
22
Furosemid
vỉ
200 vỉ
Ấn Độ
23
Sắt II oxalat
Lọ
350 lọ
TWI
24
Philatop 10ml
Hộp
100 hộp
Phú Thọ
25
Cao ích mẫu
Chai
150 chai
Hà Tây
26
Aspirin PH8 0,5g
Viên
200 Viên
Hà Tây
27
Clopheniramin 4mg
vỉ
200 vỉ
Cửu Long
28
Terpin codein
Viên
500 Viên
TWI
29
Efferalgan
Viên
200 Viên
Pháp
30
ASA
Lọ
150 lọ
Phú Thọ
31
ORESOL
Gói
1500 gói
Hà Tây
32
Cồn 70º
Lọ
50 lọ
Hà Tây
33
Nước Oxygià 2,5%
Lọ
100 lọ
Hà Tây
34
Tetracyclin Mỡ 1%
Tuyp
150 Tuyp
Hà Tây
35
Alimemazin 2,5mg/5ml
Chai
100 chai
Hà Tây
36
Vitamin B1,B6,B12
Vỉ
100 vỉ
Hà Tây
37
Đại tràng hoàn PH
Hộp
100 hộp
Bảo Long
38
Bổ phế viên ngậm
Hộp
80 hộp
Nam Hà
39
Menbendazol
Hộp
100 hộp
TWI
40
Fugacar
Hộp
100 hộp
Thái Lan
41
Dầu Trường Sơn
Lọ
200 lọ
Nội
42
Dầu phật linh
Lọ
150 lọ
TWII
43
Rifampicin
Viên
400 Viên
Phú Thọ
44
Cimetidin
Viên
500 Viên
Hà Tây
45
Omeprazol
Hộp
100 hộp
TWI
46
Prednisolon
Vỉ
100 Vỉ
TWI
47
Levonorgestrel 0,03mg
Viên
100 Viên
Hà Tây
48
Acetylcysterin 200mg
Viên
150 Viên
Hà Tây
49
Dung dịch Glucose 5%
ống
100 ống
TWI
Trong thời gian thực tập tại trạm y tế em được các cô chú ở trạm hướng dẫn cho cách cấp phát thuốc của chương trình y tế quốc gia và được bán thuốc. Em đã biết cách hướng dẫn cho bệnh nhân sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý và an toàn. Hàng ngày được nghiên cứu, học tập thêm về chủng loại thuốc, và được thực hành ghi chép sổ sách báo cáo về thuốc và y cụ theo quy định. Cứ cuối tuần em cùng các cô chú trong trạm tham gia tổng vệ sinh ở trạm. Làm công tác tuyên truyền hướng dẫn mọi người cách ăn uống hợp lý, vệ sinh sạch sẽ để phòng tránh các bệnh dịch thông thường.
Trong thời gian thực tập em và các cô chú đã chăm sóc, trồng mới và tu bổ vườn thuốc nam của trạm, tìm và nhận ra thêm nhiêu cây thuốc để khi chữa bệnh có thế kết hợp giữa thuốc tây y và thuốc đông y, như vậy sẽ mau chóng khỏi bệnh và hướng dẫn cho bệnh nhân khi đến trạm biết công dụng và cách sử dụng thuốc nam cho hợp lý và đạt kết quả như mong đợi, từ đó vườn thuốc tham sẽ được nhân lên và nhân dân sẽ càng tin tưởng vào đội ngũ y bác sĩ ở tram.
Danh Mục Cây Thuốc Nam Có Trong Trạm
STT
Tên cây thuốc
STT
Tên cây thuốc
1
Bạc hà
15
ích mẫu
2
Cỏ sữa lá nhỏ
16
Trắc bách
3
Cúc tần
17
Lá lốt
4
Cây dâu tằm
18
Nhân trần
5
Cây gừng
19
Ké đầu ngựa
6
Húng chanh
20
Ngải cứu
7
Hương nhu
21
Rau má
8
Kinh giới
22
Xã
9
Bạch đồng nữ
23
Tía tô
10
Cam thảo đất
24
Mã đề
11
Cỏ mần trầu
25
Mơ tam thể
12
Cỏ tranh
26
Cỏ xước
13
Nhọ nồi
27
Rau sam
14
Củ tróc
28
Thiên môn
Chỉ trong 6 tuần ngắn ngủi thực tập tại trạm y tế xã Hợp Thành nhưng em đã thu lượm được rất nhiều kiến thức bổ ích, hành trang em mang về trường không chỉ là những kiến thức, kinh nghiệm hay và bổ ích mà em còn thấy được tình cảm mà cô chú ở đây đã dành cho nhân dân qua công tác chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân đúng như câu nói: “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Thấy đựơc những tình cảm thiêng liêng và cao quý như vậy em tự cảm thấy rằng để làm được một dược tá tốt mình phải noi gương các cô chú, học hỏi thêm nhiều hơn nữa để củng cố bổ sung thêm những kiến thức thiếu hụt. Trong thời gian thực tập tại đây mặc dù chỉ là một học viên thực tập nhưng các cán bộ y tế ở đây đã dạy dỗ và hướng dẫn em rất tận tình, tình cảm của cô chú giành cho em không đơn thuần là tình cảm của giáo viên đối với một học viên thực tập mà còn đối sử rất tốt như người thân.
Được học tập thực hành những kiến thức đã học ở trường và còn bổ sung nâng cao kiến thức chưa biết, được cô chú giành cho tình cảm yêu thương em rât vui và cảm động. Thời gian thực tập đã hết, nói lời chia tay mọi người tại đây em cảm thấy rất buồn. Nhưng sự cổ động của cô, chú đã giúp em vững tin vào nguồn kiến thức đã học được để chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp sắp tới. Em sẽ là một dược tá tốt trong tương lai, đem hết lòng phục vụ cho nhân dân. Em phải cố gắng rất nhiều để thực hiện điều mình đã nói và còn lam được nhiều hơn nữa.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú là cán bộ y tế tại trạm y tế xã Hợp Thành đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đây. Em sẽ không quên được tấm lòng mà các cán bộ y tế đã giành cho nhân dân và dành cho em. Sự làm việc tận tình và giúp đỡ mọi người của các cán bộ y tế luôn đem lại tiến thơm và mật ngọt cho đời, xứng đáng với câu:“lương y như từ mẫu”. Chúc cho sự đi lên của trạm y tế xã Hợp Thành đạt được nhiều thành tích không chỉ về mặt chức danh mà bên cạnh đó nâng cao về chuyên môn hơn nữa để sức khỏe của mọi người dân được chăm sóc một cách tốt nhất, hiệu qủa nhất. Không những riêng em về nơi em đã thực tập, bên cạnh đó em cám ơn trường Trung học kĩ thuật dược Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp chúng em rất nhiều trong học tập và thực hành.
Lời nói đầu 1
Tổ chức của trạm y tế xã 2
Đây là danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm 4
Lập Bảng Dự Trù Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế 10
Danh Mục Cây Thuốc Nam Có Trong Trạm 12
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC003.doc