Bai thu hoach module 1 bdtx mon tieng anh – Bài thu hoạch module 1 môn Tiếng Anh Câu 1 Các thầy cô – Studocu
Mục Lục
Bài thu hoạch module 1 môn Tiếng Anh
Câu 1
Các thầy cô hãy đưa ra các luận điểm để chứng minh câu nói sau: Yếu tố quyết định sự
thành công của chương trình tiếng Anh tiểu học theo CT GDPT 2018 không nằm ở chương
trình hay sách giáo khoa mà chủ yếu do người giáo viên trực tiếp giảng dạy.
– Chương trình môn Tiếng Anh ở phổ thông được xây dựng dựa trên những nguyên tắc cơ
bản như sau:
Nguyên tắc 1. Chương trình môn Tiếng Anh tuân thủ các quy định được nêu trong CT GDPT
2018 tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm các định hướng chung về quan điểm, mục tiêu,
yêu cầu cần đạt, kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo
dục, đánh giá kết quả giáo dục và điều kiện thực hiện chương trình
Nguyên tắc 2. Chương trình môn Tiếng Anh được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực
người học, trong đó năng lực giao tiếp là mục tiêu quan trọng nhất của của quá trình dạy học
(còn gọi là năng lực chuyên môn hay năng lực đặc thù của môn học) bên cạnh những năng lực
chung khác quy định trong CT GDPT 2018 tổng thể.
Nguyên tắc 3. Chương trình môn Tiếng Anh được thiết kế trên cơ sở hệ thống chủ điểm, chủ đề
có liên quan chặt chẽ với nhau, có ý nghĩa và phù hợp với môi trường học tập, sinh hoạt của học
sinh, phù hợp với việc phát triển năng lực giao tiếp theo yêu cầu cần đạt quy định cho mỗi cấp
học. Hệ thống chủ điểm, chủ đề phản ánh văn hoá cần mang tính dân tộc và quốc tế; nội dung
dạy học cần được lựa chọn và có thể lặp lại, mở rộng qua các năm học theo hướng đồng tâm
xoắn ốc nhằm củng cố và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Thông qua việc triển khai hệ
thống chủ điểm và chủ đề trong Chương trình, học sinh có thể được trang bị thêm nội dung của
các môn học khác ở mức độ phù hợp và khả thi. Việc thiết kế chương trình dạy học dựa trên hệ
thống chủ điểm, chủ đề bên cạnh mạch kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) và năng
lực giao tiếp chính là mô hình thiết kế chương trình đa thành phần.
Nguyên tắc 4. Chương trình môn Tiếng Anh đảm bảo lấy hoạt động học của học sinh làm trung
tâm trong quá trình dạy học. Năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh của học sinh được phát triển
thông qua hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. Giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn
quá trình dạy học, khuyến khích học sinh tham gia hoạt động luyện tập ngôn ngữ ở mức tối đa và
từng bước nâng cao khả năng tự học.
Nguyên tắc 5. Chương trình môn Tiếng Anh đảm bảo tính liên thông và tiếp nối của việc dạy
học Tiếng Anh giữa các cấp tiểu học, THCS và THPT
Nguyên tắc 6. Chương trình môn Tiếng Anh đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo và tính mở nhằm
đáp ứng nhu cầu và phù hợp với điều kiện dạy học Tiếng Anh đa dạng ở các địa phương. Nguyên
tắc này xuất phát từ thực tiễn xã hội, kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, chú ý đến sự đa
dạng của đối tượng HS xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập.
- Quan điểm xây dựng chương trình theo hướng mở thể hiện điểm đổi mới thực sự trong việc
xây dựng Chương trình môn Tiếng Anh. Đây cũng là xu thế phát triển chương trình dạy học
hiện nay trên thế giới. Chương trình xây dựng theo hướng mở thể hiện chủ yếu ở việc không quy
định chi tiết về nội dung dạy học mà chỉ quy định những yêu cầu cần đạt về nghe, nói, đọc, viết
cho mỗi lớp/cấp học và đề xuất nội dung dạy học tương ứng. Căn cứ vào các yêu cầu bắt buộc về
nghe, nói, đọc, viết, các tác giả biên soạn sách giáo khoa (SGK), các cơ sở giáo dục và giáo viên
có thể chủ động, sáng tạo trong việc triển khai dạy học theo yêu cầu của chương trình. Giáo viên
được lựa chọn SGK, sử dụng một hay kết hợp nhiều bộ sách, tham khảo nhiều nguồn tư liệu
khác nhau để dạy học trên cơ sở bám sát mục tiêu và đáp ứng yêu cầu cần đạt quy định trong
chương trình. Việc chương trình được xây dựng theo hướng mở sẽ giúp các tác giả SGK được
linh hoạt, sáng tạo hơn khi biên soạn sách và giúp nhà trường và giáo viên (GV) tự chủ hơn trong
việc dạy học.
- Trong phạm vi mỗi cấp học, việc lựa chọn và phân bố chủ điểm/chủ đề, năng lực giao tiếp, kiến
thức ngôn ngữ cho các lớp được giao quyền chủ động cho tác giả SGK và giáo viên trên cơ sở
tuân thủ qui định về yêu cầu cần đạt cuối mỗi cấp học. Quy định mở về ngữ liệu như vậy vừa
giúp người soạn SGK thực hiện được ý định thiết kế bài học một cách sáng tạo, đáp ứng các yêu
cầu cần đạt của chương trình; vừa giúp chương trình gắn bó hơn với cuộc sống, gần gũi với học
sinh, tạo hứng thú học tập cho các em.
- Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thông mới theo hướng mở được thể hiện trước
hết ở việc bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với
học sinh toàn quốc; đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương và nhà trường
trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp
với đối tượng giáo dục, điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục, góp phần đảm bảo kết nối
hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm
chất và năng lực của học sinh; nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh
giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiêt để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và
giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.
Chương trình cũng đảm bảo tính ổn định, khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù
hợp với tiến bộ khoa học – công nghệ và yêu cầu của thực tế.
Chương trình tuân thủ các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể gồm định hướng chung cho tất cả các môn học về quan điểm, mục tiêu,
yêu cầu cần đạt, kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục, điều kiện thực hiện và phát triển chương trình.
Chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng lí luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu
của khoa học hiện đại. Cơ sở lí luận và thực tiễn của chương 8 trình: Các kết quả nghiên
cứu về giáo dục học, tâm lí học và phương pháp dạy học Tiếng Anh hiện đại; các thành
tựu nghiên cứu về ngôn ngữ tiếng Anh; phương pháp xây dựng chương trình môn Tiếng
Anh như một ngoại ngữ của một số nước trên thế giới và kinh nghiệm xây dựng chương
trình của Việt Nam; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá
hiểu “yêu cầu cần đạt” của từng mạch nội dung, chủ đề, chuyên đề, thu thập học liệu phù hợp,
soạn giáo án và tổ chức hoạt động dạy và học.
- Thường xuyên dự giờ đồng nghiê ̣p để học hỏi kinh nghiê m , vững về chuyên môn , vâ ̣n dụng̣
phương pháp dạy học theo hướng đổi mới ngày càng hay hơn.
- Nghiên cứu tích hơp liên môn cho phù hợp với chương trình giảng dạy hiện nay.
- Thực hiện các biện pháp đánh giá học sinh, đưa ra các biện pháp giúp đỡ học sinh kịp thời.
- Tham gia đầy đủ các buổi học tập sinh hoạt chuyên môn của tổ Bộ môn, đóng góp ý kiến vào
kế hoạch của tổ.
3. Chọn 01 giáo án có sẵn cho 01 tiết học tiếng Anh mà thầy/cô đang sử dụng. Dựa trên
những hiểu biết của thầy cô sau khi hoàn thành mô-đun 1 về Tìm hiểu Chương trình môn
Tiếng Anh trong Chương trình GDPT 2018, thầy/cô hãy:
Viết 01 đoạn phân tích để chỉ ra những điểm phù hợp hay chưa phù hợp của giáo án này
trong việc đáp ứng các yêu cầu về phương pháp dạy học tiếng Anh theo Chương trình
GDPT 2018, và
* Chọn 01 giáo án có sẵn cho 01 tiết học tiếng Anh mà thầy/cô đang sử dụng.
- Giáo án Tiếng Anh 6- I learn smart world 6 soạn theo 5522- CTGDPT mới năm học 2021-
Date of preparing: ………………………………….
Date of teaching: ………………………………….
Period …
UNIT 1: HOME
Lesson 1 – Part 1 (Page 6) – Vocabulary and Listening
I. OBJECTIVES
By the end of the lesson, Ss will be able to…
1. Knowledge
- ask about people’s home.
- get someone’s attention to start a conversation.
2. Ability
- improve Listening and Speaking skills.
3. Quality
- have positive attitude in English language learning so that they actively participate in all classroom
activities.
- love home and help parents do housework.
II. TEACHING AIDS AND LEARNING MATERIALS
Lesson plan, PPT slides, student’s book, workbook, notebook, personal computer (if any), projector/TV,
speakers, DCR & DHA on EDUHOME, handouts…
III. PROCEDURES
A. Warm up: (5’)
a) Objective: Introduce the new lesson and set the scene for Ss to acquire new language; get
students’ attention at the beginning of the class by means of enjoyable and short activities as well as to
engage them in the steps that follow.
b) Content: Introduction of vocabularies about home.
c) Product: Ss have general ideas about the topic “home”.
d) Competence: Collaboration, communication, critical thinking.
e) Organization of the activity:
####### Teacher’s Activities Students’ Activities
- Give greetings
- Check attendance
####### Option 1: Number the pictures
- Use the “New words” part a.– page 6 for the warm-up activity
- Show pictures and words, have Ss number the pictures (in pairs)
- Call Ss to give answers
- Give feedback and show correct answers
- Lead to the new lesson
- Play the audio (CD1 – Track 02), have Ss listen and repeat
- Correct Ss’ pronunciation if necessary
Option 2: Drawing
- Have Ss work in groups and sketch their dream house.
- Set a limit time (3-4’)
- Have Ss hang their pictures on the board
- Make comments on Ss’ works
- Have Ss vote for the most beautiful house
- Give a small present to the winner
- Greet T
- Work in pairs and use their critical thinking
####### to number the pictures
- Give answers
- Listen
####### Answer keys
####### A1 B6 C5 D2 E3 F
- Sketch out the dream house
- Hang pictures on the board
####### b. Talk about your home using the new words and three other
####### words you know
####### Option 1:
- Have Ss talk about their home using the new words and three
####### other words they know
- Remind Ss to use the structure:
####### There + be + noun +…
- Have Ss share their ideas in front of the class
- Give feedback and evaluation
####### Option 2: (for class with better students)
- Give Ss an extra activity: Show a picture of a house and have
####### Ss describe the house and things around the house
####### Example:
- Call some Ss to share their ideas with the class
- Give feedback and evaluation
- Then, follow the same steps as option 1
Answer keys
- Work in pairs
- Present
Suggested words: garden, swing, basement
- Work in pairs
Suggested answers
- There’s a chimney / fireplace in my house
- My house has a garden
- There are many trees around my house
Activity 2: Listening (16’)
a) Objective: Ss can make questions or answer the questions to develop a conversation, and they can
also finish the listening task in the textbook.
b) Content: Listening to a girl asking a boy questions about his home.
c) Products: Ss can listen for main ideas and specific information.
d) Competence: collaboration, guessing/reasoning, communication, listening.
e) Organization of the activity:
####### Teacher’s Activities Students’ Activities
####### a. Listen to a girl asking a boy questions about his home. Are
####### they friends?
- Have Ss look at the question and the picture.
- Play the audio once (CD 1 – Track 03)
####### . Have Ss listen and answer the question by circling “Yes” or
####### “No”
- Play the audio again. Check answers as a whole class
####### b. Now, listen and fill in the blanks.
- Have Ss read the sentences
- Have Ss guess the answers/ guess part of speech of the
####### missing word(s)
- Play the audio (CD1 – Track 03). Have Ss listen and fill in the
####### blanks
- Check answers as a whole class
####### *Conversation Skill
- Play the first 2 sentences of the recording, ask Ss to find
####### which sentence / phrase that the speaker uses to get
####### someone’s attention
- Focus attention on the Conversation Skill box
- Explain that we can get someone’s attention by saying
####### “Excuse me”
- Play audio (CD 1 – Track 4). Have Ss listen and repeat
- Have some Ss practice the conversation skill in front of the
####### class
- Have Ss think of other ways to get someone’s attention and
####### make up a conversation that contains these phrases, words
- Look at the picture and the question
- Listen and circle
- Check answers
Answer key: No
- Look and read
- Guess the answers
- Listen and fill in the blanks
- Check answers
Answer keys
1. an apartment
2. bedrooms
3. pool
4. a garage
- Try to find the indicator that speaker uses to
get someone’s attention
- Look and listen
- Listen and repeat
- Present
Suggested answers
Other ways to get someone’s attention
- Hey, …
- Sorry …