Bạch đồng nữ-Clerodendrum chinense , Lamiaceae
Tên khác: Ngọc nữ thơm, Vậy trắng, Bấn trắng, Mò mâm xôi, Mò trắng.
Tên khoa học: Clerodendrum chinense (Osbeck) Mabb.,Lamiaceae(họ Hoa môi).
Mô tả cây: Cây bụi cao 1-1,5 m, có lông mịn. Cành có 4 cạnh. Lá to, mọc đối, phiến lá hình xoan tam giác; chóp nhọn ngắn, đáy tà hay hình tim, mép lá răng cưa. Cụm hoa chùy ở ngọn, trông như mâm xôi, dày như cụm hoa đầu. Hoa đơn, màu trắng hay trắng hơi hồng, mùi thơm như hoa nhài; lá đài màu đỏ nhạt, nhị mọc thò ra ngoài; bầu nhẵn mang vòi mảnh và dài. Quả bạch to 1 cm, có đài hoa bao bên ngoài.
Bộ phận dùng, thu hái và chế biến: Rễ và lá (Radix et Folium Clerodendri chinense). Rễ và lá được thu hái quanh năm, rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi khô.
Thành phần hóa học: Phenylpropanoid glycosid (verbascosid, isoverbascoside, decaffeoylverbascosid, clerodenosid A…….), flavonoid (hispidulin, astragalin), cyclohexyl ethanoid glycosid (rengyolon). Ngoài ra còn có lignan, diterpen, iridoid.
Công dụng và cách dùng: Rễ dùng trị thấp khớp, lưng gối đau, tê bại, khí hư bạch đới, kinh nguyệt không đều, vàng da vàng mắt. Lá dùng trị khí hư bạch đới, cao huyết áp.
Dùng ngoài, giã nát hay nấu nước tắm rửa ghẻ, mụn nhọt, chốc đầu