THÔNG TIN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI

 I. CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG:

  1. 1.     Chế độ Người cao tuổi: 

Đối tượng: Là người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.  

Thủ tục hồ sơ : Hộ khẩu, CMND hoặc CCCD (hoặc xác nhận tạm trú tại phường).

Mức hưởng hàng tháng : 380.000 đồng/ tháng

2. Chế độ Người khuyết tật:

Đối tượng là người bị các khuyết tật sau:

– Khuyết tật vận động

– Khuyết tật nghe, nói

– Khuyết tật nhìn

– Khuyết tật thần kinh, tâm thần

– Khuyết tật trí tuệ

Thủ tục: Căn cứ Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

Mức hưởng hàng tháng: Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về quy định Chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng Bảo trợ xã hội.

Ngoài ra, Người khuyết tật nhẹ sẽ được cấp thẻ khuyết tật để đi xe buýt miễn phí.

  1. Chế độ Trẻ mồ côi:

Đối tượng:

            a)Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

– Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

– Mồ côi cả cha và mẹ;

– Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

– Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.

– Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

-Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

-Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

– Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

-Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

b) Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định trên mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

c)Trẻ bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo.

Thủ tục và mức hưởng hàng tháng: Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về quy định Chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng Bảo trợ xã hội.

4. Chế độ Người đơn thân nghèo đang nuôi con:(hộ nghèo có mã số)

 – Đối tượng: Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

– Thủ tục và mức hưởng hàng tháng: Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về quy định Chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng Bảo trợ xã hội.

5. Chế độ mai táng phí:

– Đối tượng: Người cao tuổi, người khuyết tật (hưởng hàng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường).

– Mức hỗ trợ: 7.600.000 đồng /lượt.

 II. CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KHÁC NHẬN TẠI PHƯỜNG:

Chế độ Khuyến khích hỏa táng:

a) Hỗ trợ 2.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng sau:

– Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;

– Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên;

– Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng);

– Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa);

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên;

– Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn);

– Hộ nghèo (có mã số)

-Người cao tuổi, người khuyết tật (hưởng hàng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường).

b) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng:

– Đối tượng hưu trí;

– Hộ cận nghèo (có mã số);

– Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Miễn phí hỏa táng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống có hộ khẩu hoặc tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Để được hưởng các chế độ chính sách trên người dân cần liên hệ với bộ phận Lao động – Thương binh Xã hội phường 6 để được hướng dẫn rõ ràng và cụ thể.

                                                                             BBT