SƠ ĐỒ TƯ DUY MÔN TRIẾT HỌC

Ngày đăng: 12/12/2021, 10:01

Trình bày sơ đồ tư duy môn Triết học, Đại học theo 3 chương của chương trình môn Triết học, bậc đại học. Ngắn gọn, dễ hiểu, xúc tích nhằm đem lại cho sinh viên cái nhìn tổng quan và dễ hiểu nhất về môn Triết học Chương TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC Khái lược triết học Vấn đề triết học Khái niệm Nội dung vấn đề triết học Nguồn gốc đời Đối tượng triết học lịch sử Triết học hạt nhân lý luận giới quan Biện chứng siêu hình TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Sự đời phát triển triết học Mác Lênin Điều kiện lịch sử Khái niệm Những thời kỳ chủ yếu Chủ nghĩa vật chủ nghĩa tâm Thuyết khả tri thuyết bất khả tri Các hình thức phép biện chứng lịch sử Thực chất ý nghĩa cách mạng triết học Giai đoạn V.I Lênin Đối tượng chức triết học Mác – Lênin Khái niệm triết học Mác Lênin Đối tượng nghiên cứu triết học Mác Lênin Chức triết học Mác Lênin Vai trò triết học Mác – Lênin đời sống xã hội nghiệp đổi Việt Nam TGQ, PPL khoa học cách mạng cho người nhận thức thực tiễn Cơ sở TGQ, PPL khoa học cách mạng để phân tích xu hướng phát triển xã hội điều kiện CMKH&CN đại phát triển mạnh mẽ Cơ sở lý luận khoa học công xây dựng CNXH giới nghiệp đổi theo định hướng XHCN Việt Nam TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC – Khái niệm: hệ thống quan điểm lý luận chung giới vị trí người giới đó, khoa học quy luật vận động, phát triển chung tự nhiên, xã hội tư Khái lược triết học – Nguồn gốc đời: + Nguồn gốc nhận thức: Sự phát triển tư trừu tượng lực khái quát + Nguồn gốc xã hội: phân công lao động xã hội, xuất giai cấp – Đối tượng triết học lịch sử: tiếp tục giải mối quan hệ tồn tư duy, vật chất ý thức lập trường vật triệt để nghiên cứu quy luật chung TN, XH & TD -Triết học – hạt nhân lý luận TGQ + TGQ khái niệm triết học hệ thống tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định giới vị trí người giới + Triết học đóng vai trị đặc biệt quan trọng sống người xã hội loài người Vấn đề triết học – Nội dung vấn đề triết học: mối quan hệ vật chất ý thức, tồn tư + Mặt thứ nhất: Giữa ý thức vật chất có trước, có sau, định nào? + Mặt thứ hai: Con người có khả nhận thức giới hay không? – Chủ nghĩa vật chủ nghĩa tâm + CNDV: vật chất, giới tự nhiên có trước định ý thức Hình thức: CNDV chất phác, CNDV siêu hình, CNDV biện chứng + CNDT: ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác có trước giới tự nhiên Hình thức: CNDT khách quan, CNDT chủ quan -Thuyết khả tri thuyết bất khả tri + Thuyết khả tri: khẳng định khả nhận thức người + Thuyết bất khả tri: phủ nhận khả nhận thức người – Khái niệm: + PPSH: thức đối tượng trạng thái cô lập, tách rời, trạng thái tĩnh, nguyên nhân biến đổi nằm bên – PPBC: nhận thức đối tượng mối liên hệ phổ biến vốn có, vận động phát triển Các hình thức phép biện chứng lịch sử: Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng tâm, phép biện chứng vật Biện chứng siêu hình – Điều kiện lịch sử đời triết học Mác : + Điều kiện kinh tế – xã hội: Sự củng cố phát triển phương thức sản xuất tư chủ nghĩa điều kiện cách mạng công nghiệp; xuất giai cấp vô sản vũ đài lịch sử với tư cách lực lượng trị – xã hội độc lập; Thực tiễn cách mạng giai cấp vô sản + Nguồn gốc lý luận KHTN: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp thành tựu vĩ đại KHTN (định luật bảo tồn chuyển hóa lượng, thuyết tế bào thuyết tiến hóa Charles Darwin) + Nhân tố chủ quan: Hoạt động thực tiễn mệt mỏi C Mác Ph Ăngghen, lập trường giai cấp cơng nhân tình cảm đặc biệt hai ơng nhân dân lao động, hịa quyện với tình bạn vĩ đại hai nhà cách mạng Sự đời phát triển triết học Mác Lênin – Những thời kỳ chủ yếu hình thành phát triển triết học Mác + Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước độ từ chủ nghĩa tâm dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa vật chủ nghĩa cộng sản (1841 – 1844) + Thời kỳ đề xuất nguyên lý triết học vật biện chứng vật lịch sử (1844-1848) + Thời kỳ C Mác Ph Ăngghen bổ sung phát triển toàn diện lý luận triết học (1848 – 1895) – Thực chất ý nghĩa cách mạng triết học triết học C Mác Ph Ăngghen thực + Khắc phục tính chất trực quan, siêu hình chủ nghĩa vật cũ khắc phục tính chất tâm, thần bí phép biện chứng tâm, sáng tạo chủ nghĩa vật triết học hồn bị, chủ nghĩa vật biện chứng + Vận dụng mở rộng quan điểm vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo chủ nghĩa vật lịch sử – nội dung chủ yếu bước ngoặt cách mạng triết học + Bổ sung đặc tính vào triết học, sáng tạo triết học chân khoa học – triết học DVBC – Giai đoạn V.I Lênin phát triển triết học Mác + Thời kỳ 1893 – 1907, V.I Lênin bảo vệ phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng mácxít Nga chuẩn bị cho cách mạng dân chủ tư sản lần thứ + Thời kỳ 1907 – 1917 thời kỳ V.I Lênin phát triển toàn diện triết học Mác lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa + Thời kỳ 1917 – 1924 thời kỳ V.I Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội +Thời kỳ từ năm 1924 đến nay, triết học Mác – Lênin tiếp tục ĐCS công nhân bổ sung, phát triển Khái niệm triết học Mác – Lênin Triết học Mác – Lênin hệ thống quan điểm vật biện chứng tự nhiên, xã hội tư – giới quan phương pháp luận khoa học, cách mạng giai cấp công nhân, nhân dân lao động lực lượng xã hội tiến nhận thức cải tạo giới Đối tượng chức triết học Mác Lênin Đối tượng nghiên cứu triết học Mác – Lênin + Giải mối quan hệ vật chất ý thức lập trường vật biện chứng nghiên cứu quy luật vận động, phát triển chung tự nhiên, xã hội tư + Triết học Mác – Lênin xác định đối tượng nghiên cứu bao gồm quy luật phổ biến tự nhiên nói chung, mà cịn bao gồm quy luật phổ biến lịch sử xã hội + Với triết học Mác – Lênin đối tượng triết học đối tượng khoa học cụ thể phân biệt rõ ràng Chức triết học Mác – Lênin – Chức giới quan + Thế giới quan toàn quan điểm giới vị trí người giới Triết học hạt nhân lý luận giới quan + Thế giới quan vật biện chứng có vai trị đặc biệt quan trọng định hướng cho người nhận thức đắn giới thực + Thế giới quan vật biện chứng cịn giúp người hình thành quan điểm khoa học định hướng hoạt động, từ xác định thái độ cách thức hoạt động + Thế giới quan vật biện chứng nâng cao vai trị tích cực, sáng tạo người – Chức phương pháp luận + Phương pháp luận hệ thống quan điểm, nguyên tắc có vai trò đạo việc sử dụng phương pháp hoạt động nhận thức hoạt động thực tiễn nhằm đạt kết tối ưu + Triết học Mác – Lênin thực chức phương pháp luận chung nhất, phổ biến cho nhận thức hoạt động thực tiễn + Vai trò phương pháp luận vật biện chứng: phương pháp chung toàn nhận thức khoa, trang bị cho người hệ thống khái niệm, phạm trù, quy luật làm công cụ nhận thức khoa học; giúp người phát triển tư khoa học, tư cấp độ phạm trù, quy luật; CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC Vật chất hình thức tồn vật chất PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT Hai loại hình biện chứng phép biện chứng vật Nguồn gốc, chất kết cấu ý thức Mối quan hệ vật chất ý thức Nội dung phép biện chứng vật LÝ LUẬN NHẬN THỨC Biện chứng khách quan Các nguyên tắc lý luận nhận thức vật biện chứng Biện chứng chủ quan Nguồn gốc, chất nhận thức Hai nguyên lý phép biện chứng vật Thực tiễn vai trò thực tiễn nhận thức Các cặp phạm trù Phép biện chứng vật Các giai đoạn trình nhận thức Các quy luật phép biện chứng vật Chân lý Quan niệm chủ nghĩa tâm chủ nghĩa vật trước C Mác phạm trù vật chất – Chủ nghĩa Duy tâm: thừa nhận tồn vật, tượng giới lại phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” chúng – Chủ nghĩa vật: thừa nhận tồn khách quan giới vật chất, lấy thân giới tự nhiên để giải thích tự nhiên Cuộc cách mạng khoa học tự nhiên cuối kỷ XIX, đầu kỷ XX phá sản quan điểm vật siêu hình vật chất PHẠM TRÙ VẬT CHẤT Tư tưởng C Mác Ph Ăngghen vật chất -Phân biệt vật chất với tính cách phạm trù triết học với thân vật, tượng cụ thể giới vật chất – Phạm trù vật chất kết đường trừu tượng hóa tư người vật, tượng cảm biết giác quan – Phạm trù vật chất tóm tắt, tập hợp thuộc tính chung tính phong phú, mn vẻ cảm biết giác quan vật, tượng giới vật chất Định nghĩa vật chất V.I.Lênin Vật chất phạm trù triết học dùng để thực khách quan đem lại cho người cảm giác, cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh, tồn không lệ thuộc vào cảm giác Phương thức tồn vật chất Vận động cách thức tồn tại, đồng thời hình thức tồn vật chất; khơng gian, thời gian hình thức tồn vật chất Tính thống vật chất giới – Tồn giới tiền đề cho thống giới – Thế giới thống tính vật chất PHẠM TRÙ Ý THỨC KHÁI NIỆM Ý thức hình thức phản ánh cao riêng có óc người thực khách quan sở thực tiễn xã hội – lịch sử NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT Nguồn gốc Bản chất ý thức KẾT CẤU CỦA Ý THỨC Nguồn gốc tự nhiên ý thức: xuất người hình thành óc người có lực phản ánh thực khách quan Các lớp cấu trúc ý thức: Tri thức, tình cảm, ý chí Nguồn gốc xã hội ý thức: Hoạt động thực tiễn loài người nguồn gốc trực tiếp định đời ý thức (Lao động ngôn ngữ) Các cấp độ ý thức: Tự ý thức, tiềm thức, vơ thức Hình ảnh chủ quan giới khách quan, q trình phản ánh tích cực, sáng tạo thực khách quan óc người Vấn đề trí tuệ nhân tạo PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT Hai nguyên lý phép biện chứng vật Các cặp phạm trù phép biện chứng vật Cái chung riêng Nội dung hình thức Nguyên lý mối liên hệ phổ biến Nguyên lý phát triển Các quy luật phép biện chứng vật Quy luật chuyển hóa từ thay đổi lượng dẫn đến thay đổi chất ngược lại Nguyên nhân kết Quy luật thống đấu tranh mặt đối lập Tất yếu ngẫu nhiên Khả thực Quy luật phủ định phủ định Bản chất tượng LÝ LUẬN NHẬN THỨC Các nguyên tắc lý luận nhận thức vật biện chứng Nguyên tắc thừa nhận vật khách quan tồn bên độc lập với ý thức người Cảm giác, tri giác, ý thức nói chung hình ảnh giới khách quan Thực tiễn tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai cảm giác, ý thức nói chung Nguồn gốc, chất nhận thức Thực tiễn vai trò thực tiễn nhận thức NGUỒN GỐC Nhận thức phản ánh thực khách quan vào óc người Thực tiễn tồn hoạt động vật chất – cảm tính, có tính lịch sử – xã hội người nhằm cải tạo tự nhiên xã hội phục vụ nhân loại tiến BẢN CHẤT Nhận thức phản ánh biện chứng, tích cực, sáng tạo giới vật chất vào óc người VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC -Thực tiễn sở, động lực nhận thức – Thực tiễn mục đích nhận thức – Thực tiễn tiêu chuẩn chân lý Các giai đoạn trình nhận thức Nhận thức cảm tính – Giai đoạn trình nhận thức, gắn liền với thực tiễn – Nhận thức người phản ánh trực tiếp khách thể thơng qua giác quan – Hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng Nhận thức lý tính – Giai đoạn người phản ánh gián tiếp SVHT – Nhận thức khái quát hơn, đầy đủ – Hình thức: khái niệm, phán đoán, suy luận Chân lý Khái niệm Tri thức phù hợp với thực khách quan thực tiễn kiểm nghiệm Các tính chất chân lý -Tính khách quan – Tính tương đối tính tuyệt đối – Tính cụ thể chân lý CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI Sản xuất vật chất sở tồn phát triển xã hội Biện chứng lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC Ý THỨC XÃ HỘI Khái niệm tồn xã hội yếu tố tồn xã hội Vấn đề giai cấp đấu tranh giai cấp Nhà nước Khái niệm, kết cấu, tính giai cấp, hình thái ý thức xã hội Dân tộc Biện chứng sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng xã hội Sự phát triển hình thái kinh tế xã hội trình lịch sử – tự nhiên NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI Cách mạng xã hội Mối quan hệ giai cấp – dân tộc nhân loại Quan hệ biện chứng tồn xã hội ý thức xã hội, tính độc lập tương đối ý thức xã hội TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI Khái niệm người chất người Hiện tượng tha hóa người vấn đề giải phóng người Quan hệ cá nhân xã hội; vai trò quần chúng nhân dân lãnh tụ lịch sử Vấn đề người nghiệp cách mạng Việt Nam Sản xuất vật chất sở tồn phát triển xã hội Sản xuất vật chất trình mà người sử dụng cơng cụ lao động tác động trực tiếp gián tiếp vào tự nhiên, cải biến dạng vật chất giới tự nhiên để tạo cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn phát triển người Sản xuất vật chất sở tồn phát triển xã hội loài người Sản xuất vật chất tiền đề trực tiếp tạo tư liệu sinh hoạt người nhằm trì tồn phát triển người nói chung cá thể người nói riêng Sản xuất vật chất tiền đề hoạt động lịch sử người Sản xuất vật chất điều kiện chủ yếu sáng tạo thân người PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TƯ LIỆU SẢN XUẤT NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯ LIỆU LAO ĐỘNG CÔNG CỤ LAO ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN LAO ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG CÓ SẴN NHÂN TẠO Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất Quan hệ tổ chức quản lý trao đổi hoạt động với Quan hệ phân phối sản phẩm lao động QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT Quy luật vận động phát triển xã hội Lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất hai mặt phương thức sản xuất có tác động biện chứng, lực lượng sản xuất định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác động trở lại lực lượng sản xuất Vai trò định lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất – Lực lượng sản xuất nội dung trình sản xuất có tính động, cách mạng, thường xun vận động phát triển; quan hệ sản xuất hình thức xã hội q trình sản xuất, có tính ổn định tương đối -Sự vận động phát triển phương thức sản xuất biến đổi lực lượng sản xuất – Lực lượng sản xuất định đời kiểu quan hệ sản xuất lịch sử, định nội dung tính chất quan hệ sản xuất – Lực lượng sản xuất định thay đổi quan hệ sản xuất thông qua thiết lập phù hợp làm cho trình sản xuất phát triển Sự tác động trở lại quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất – Do quan hệ sản xuất hình thức xã hội trình sản xuất có tính độc lập tương đối nên tác động mạnh mẽ trở lại lực lượng sản xuất -Vai trò quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất thực thông qua phù hợp biện chứng quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất – Sự tác động quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất diễn theo hai chiều hướng, thúc đẩy kìm hãm phát triển lực lượng sản xuất Ý nghĩa đời sống xã hội -Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải phát triển lực lượng sản xuất, trước hết phát triển lực lượng lao động cơng cụ lao động – Muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất phải từ trình độ phát triển lực lượng sản xuất, từ tính tất yếu kinh tế, yêu cầu khách quan quy luật kinh tế – Chống tùy tiện, chủ quan, tâm, ý chí BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG XÃ HỘI Toàn quan hệ sản xuất xã hội vận động thực chúng hợp thành cấu kinh tế xã hội Tồn quan điểm, tư tưởng xã hội với thiết chế xã hội tương ứng quan hệ nội thượng tầng hình thành sở hạ tầng định Quy luật vận động, phát triển lịch sử xã hội Cơ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng hai mặt xã hội gắn bó hữu cơ, có quan hệ biện chứng, sở hạ tầng định kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ sở hạ tầng Vai trò định CSHT KTTT – Cơ sở: quan hệ vật chất định QH tinh thần; tính tất yếu kinh tế xét đến định tính tất yếu trị xã hội – Cơ sở hạ tầng định đến cấu, tính chất vận động, phát triển kiến trúc thượng tầng Sự tác động trở lại KTTT CSHT – Cơ sở: Lĩnh vực ý thức, tinh thần đời, tồn có quy luật vận động nội nó; vai trị tích cực, tự giác ý thức, tư tưởng; sức mạnh vật chất máy tổ chức – thể chế – KTTT củng cố, hoàn thiện bảo vệ CSHT sinh nó; – Tác động KTTT CSHT diễn theo hai chiều hướng – Trong phận KTTT kiến trúc thượng tầng trị có vai trị quan trọng Ý nghĩa đời sống xã hội – Cơ sở khoa học cho việc nhận thức cách đắn mối quan hệ kinh tế trị Kinh tế trị tác động biện chứng, kinh tế định trị, trị tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ kinh tế -Trong nhận thức thực tiễn, tách rời tuyệt đối hóa yếu tố kinh tế trị sai lầm – Chống tùy tiện, chủ quan, tâm, ý chí GIAI CẤP ĐỊNH NGHĨA GIAI CẤP Được gọi giai cấp, tập đoàn người to lớn, khác địa vị họ hệ thống sản xuất xã hội định lịch sử, quan hệ họ tư liệu sản xuất (thường quan hệ pháp luật quy định thừa nhận), vai trò họ tổ chức lao động xã hội, khác cách thức hưởng thụ phần cải xã hội hay nhiều mà họ hưởng Giai cấp tập đoàn người, mà tập đồn chiếm đoạt lao động tập đoàn khác, địa vị khác họ chế độ kinh tế xã hội định NGUỒN GỐC GIAI CẤP Nguyên nhân sâu xa xuất giai cấp phát triển lực lượng sản xuất làm cho suất lao động tăng lên, xuất “của dư”, tạo khả khách quan, tiền đề cho tập đoàn người chiếm đoạt lao động tập đoàn người khác Nguyên nhân trực tiếp đưa tới đời giai cấp xã hội xuất chế độ tư hữu tư liệu sản xuất GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP KẾT CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP -Là tổng thể giai cấp mối quan hệ giai cấp, tồn giai đoạn lịch sử định – Trong kết cấu xã hội – giai cấp gồm hai giai cấp giai cấp không bản, tầng lớp xã hội trung gian ĐỊNH NGHĨA Đấu tranh gia cấp đấu tranh phận nhân dân chống phận khác, đấu tranh quần chúng bị tước hết quyền, bị áp lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bọn ăn bám, đấu tranh người công nhân làm thuê hay người vô sản chống người hữu sản hay giai cấp tư sản ĐẤU TRANH GIAI CẤP TÍNH TẤT YẾU Đấu tranh giai cấp tất yếu, đối lập lợi ích khơng thể điều hịa giai cấp VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp động lực trực tiếp, quan trọng lịch sử Nguồn gốc nhà nước – Nguyên nhân sâu xa xuất nhà nước phát triển lực lượng sản xuất dẫn đến dư thừa tương đối cải, xuất chế độ tư hữu tư liệu sản xuất cải; – Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xuất nhà nước mâu thuẫn giai cấp xã hội gay gắt khơng thể điều hịa Bản chất nhà nước Nhà nước tổ chức trị giai cấp thống trị mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hành đàn áp phản kháng giai cấp khác VẤN ĐỀ NHÀ NƯỚC TRONG TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN Đặc trưng nhà nước – Nhà nước quản lý cư dân vùng lãnh thổ định – Nhà nước có hệ thống quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế thành viên – Nhà nước có hệ thống thuế khóa để ni máy quyền Chức nhà nước – Chức thống trị trị chức xã hội – Chức đối nội chức đối ngoại Các kiểu hình thức nhà nước -Căn vào tính chất giai cấp nhà nước phân biệt kiểu nhà nước: nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước vơ sản -Hình thức nhà nước khái niệm dùng để cách thức tổ chức, phương thức thực quyền lực nhà nước giai cấp thống trị Khái niệm ý thức xã hội Ý thức xã hội mặt tinh thần đời sống xã hội, phận hợp thành văn hóa tinh thần xã hội Kết cấu ý thức xã hội -Ý thức xã hội thông thường tri thức, quan niệm người hình thành cách trực tiếp hoạt động trực tiếp ngày chưa hệ thống hóa, chưa tổng hợp khái quát hóa -Ý thức lý luận tư tưởng, quan điểm tổng hợp, hệ thống hóa khái quát hóa thành học thuyết xã hội dạng khái niệm, phạm trù quy luật – Tâm lý xã hội bao gồm tồn tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, thói quen, nếp sống, nếp nghĩ, phong tục, tập quán, ước muốn, người, tập đoàn người, phận xã hội hay tồn thể xã hội hình thành tác động trực tiếp sống ngày họ phản ánh sống – Hệ tư tưởng giai đoạn phát triển cao ý thức xã hội, nhận thức lý luận tồn xã hội Tính giai cấp ý thức xã hội Ý THỨC XÃ HỘI – Trong xã hội có giai cấp, giai cấp khác có điều kiện vật chất khác nhau, có lợi ích địa vị xã hội khác ý thức xã hội giai cấp khác – Tính giai cấp ý thức xã hội biểu tâm lý xã hội lẫn hệ tư tưởng Các hình thái ý thức xã hội – Ý thức trị – Ý thức pháp quyền – Ý thức đạo đức – Ý thức nghệ thuật hay ý thức thẩm mỹ – Ý thức tôn giáo – Ý thức lý luận hay ý thức khoa học – Ý thức triết học MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI Tồn xã hội toàn sinh hoạt vật chất điều kiện sinh hoạt vật chất xã hội Ý thức xã hội mặt tinh thần đời sống xã hội, phận hợp thành văn hóa tinh thần xã hội Quan hệ biện chứng tồn xã hội ý thức xã hội Ý thức xã hội tác động trở lại tồn xã hội Tồn xã hội định ý thức xã hội -Tồn xã hội định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng vận động, biến đổi phát triển hình thái ý thức xã hội – Nếu xã hội tồn phân chia giai cấp ý thức xã hội định mang tính giai cấp – Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối tác động trở lại mạnh mẽ tồn xã hội -Sự tác động YTXH đến TTXH theo hai chiều hướng: thúc đẩy kìm hãm phát triển TTXH – Hiệu tác động phụ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể, vào quan hệ kinh tế; vào trình độ phản ánh sức lan tỏa ý thức; vào vai trò lịch sử giai cấp đại diện cho cờ tư tưởng Tính độc lập tương đối ý thức xã hội – Ý thức xã hội thường lạc hậu tồn xã hội – Ý thức xã hội vượt trước tồn xã hội – Ý thức xã hội có tính kế thừa – Sự tác động qua lại hình thái ý thức xã hội – Ý thức xã hội tác động trở lại tồn xã hội TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI Khái niệm chất người -Con người sinh vật có tính xã hội trình độ phát triển cao giới tự nhiên lịch sử xã hội, chủ thể lịch sử, sáng tạo nên tất thành tựu văn minh văn hóa – Bản chất người tổng hòa quan hệ xã hội Hiện tượng tha hóa người vấn đề giải phóng người -Thực chất tượng tha hóa người lao động người bị tha hóa – Vĩnh viễn giải phóng tồn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp – Sự phát triển tự người điều kiện cho phát triển tự tất người Quan hệ cá nhân xã hội; vai trò quần chúng nhân dân lãnh tụ lịch sử – Quan hệ cá nhân xã hội: Cá nhân xã hội không tách rời nhau; Quan hệ cá nhân – xã hội tất yếu, tiền đề, điều kiện tồn phát triển cá nhân lẫn xã hội – Quần chúng nhân dân chủ thể sáng tạo chân chính, động lực phát triển lịch sử; lãnh tụ đóng vai trị to lớn, vơ quan trọng; Quan hệ lãnh tụ với quần chúng nhân dân quan hệ thống nhất, biện chứng Vấn đề người nghiệp cách mạng Việt Nam – Tư tưởng Hồ Chí Minh người phát triển người vận dụng sáng tạo phát triển lý luận người chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam bối cảnh thời đại -Con người vừa mục tiêu, vừa nguồn gốc, động lực phát triển xã hội – Việc phát huy vai trò người để thực mục tiêu giải phóng người, xem người vừa mục tiêu, vừa động lực nghiệp đổi Đảng Cộng sản Việt Nam quán triệt tất lĩnh vực đời sống xã hội … triết học + Bổ sung đặc tính vào triết học, sáng tạo triết học chân khoa học – triết học DVBC – Giai đoạn V.I Lênin phát triển triết học Mác + Thời kỳ 1893 – 1907, V.I Lênin bảo vệ phát triển triết. .. nguyên lý triết học vật biện chứng vật lịch sử (1844-1848) + Thời kỳ C Mác Ph Ăngghen bổ sung phát triển toàn diện lý luận triết học (1848 – 1895) – Thực chất ý nghĩa cách mạng triết học triết học. .. đại hai nhà cách mạng Sự đời phát triển triết học Mác Lênin – Những thời kỳ chủ yếu hình thành phát triển triết học Mác + Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước độ từ chủ nghĩa tâm dân chủ

– Xem thêm –

Xem thêm: SƠ ĐỒ TƯ DUY MÔN TRIẾT HỌC,