Mã vùng lương tối thiểu tại 63 tỉnh thành tại Việt Nam

Mã vùng lương tối thiểu tại 63 tỉnh thành tại Việt Nam

Bởi ebh.vn

– 03/05/2022

Danh mục mã vùng lương tối thiểu tại Việt Nam và bảng tổng hợp mức lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh/ thành phố trên cả nước mới nhất năm 2022. Người lao động sẽ thuận tiện hơn trong việc tra cứu tiền lương tối thiểu tại khu vực sinh sống và làm việc. Chi tiết sẽ được eBH chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Mã vùng lương tối thiểu tại 63 tỉnh thành

Chính phủ quy định chi tiết về danh sách địa bàn các vùng. 

1. Danh mục mã vùng lương tối thiểu mới nhất 2022

Đáp lại sự mong đợi của người lao động trong suốt 2 năm qua, ngày 12/6/2022 vừa qua, Chính Phủ ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP với nhiều thay đổi đáng chú ý liên quan đến mức lương tối thiểu vùng trong thời gian tới. 

Ngoài việc tăng lương tối thiểu vùng, Nghị định 38/2022/NĐ-CP còn điều chỉnh lại một số địa bàn thuộc các vùng I, II, III, IV từ đó làm thay đổi mức lương tối thiểu vùng ở một số địa phương. Cụ thể như sau:

Tại vùng I: Bổ sung thành phố Thủ Đức do được gộp từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

Một số địa phương được chuyển từ vùng II lên vùng I: Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh, huyện Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai.

Một số địa phương được chuyển từ vùng III lên vùng II: Thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình; thành phố Vinh, thị xã Cửa lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An; thị xã Hòa Thành thuộc tỉnh Tây Ninh; thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long; thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu.

Một số địa phương được chuyển từ vùng IV lên vùng III: Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh; huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An; huyện Mang Thít thuộc tỉnh Vĩnh Long; huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu.

Điều chỉnh lại các địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng

Danh mục mã vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2022

Mã vùng

Địa bàn áp dụng 

I

  • Các quận Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân thuộc Hà Nội

  • Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

  • Thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh;

  • Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;

  • Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Thủ Đức thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

  • Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;

  • Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;

  • Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

II

  • Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

  • Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

  • Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

  • Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

  • Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

  • Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;

  • Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái, Thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;

  • Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

  • Thành phố Hòa Bình, huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

  • Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

  • Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

  • Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

  • Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

  • Thành phố Vinh, thị xã Cửa lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An

  • Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

  • Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam;

  • Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

  • Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

  • Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

  • Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

  • Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

  • Thị xã Hòa Thành, thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

  • Thị xã Long Khánh và các huyện Định Quán thuộc tỉnh Đồng Nai;

  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;

  • Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;

  • Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

  • Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

  • Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;

  • Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

  • Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

  • Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

  • Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

  • Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long;

  • Thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu.

  • Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

III

  • Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);

  • Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;

  • Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

  • Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

  • Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

  • Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

  • Huyện Hoành Bồ, Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh;

  • Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;

  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

  • Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

  • Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

  • Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

  • Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;

  • Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An;

  • Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

  • Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

  • Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam;

  • Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

  • Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

  • Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;

  • Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

  • Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

  • Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

  • Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

  • Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;

  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;

  • Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

  • Thị xã Kiến Tường và các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

  • Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang;

  • Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

  • Huyện Long Hồ, Mang Thít thuộc tỉnh Vĩnh Long;

  • Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

  • Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

  • Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

  • Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

  • Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

  • Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu;

  • Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

  • Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

IV

  • Các địa bàn còn lại.

 

2. Mức lương tối thiểu vùng năm 2022 tại 63 tỉnh, thành phố

Căn cứ theo mức lương tối thiểu vùng năm 2022 cập nhật mới nhất và dự kiến đề xuất tăng lương từ Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã được thông qua đang chờ Chính phủ xem xét. Sau đây là bảng lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh và thành phố trên cả nước./.

Cập nhật: Như vậy là dự kiến đề xuất tăng lương đã được Chính phủ chính thức thông qua bằng việc ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/06/2022 quy định về mức lương tối thiểu vùng mới áp dụng từ ngày 01/07/2022.

Mức lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh và thành phố trên cả nước

Lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh thành cả nước

Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu tháng vùng năm 2022 tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. (đơn vị: đồng/ tháng)

1. Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các Quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân;

– Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Sóc Sơn;

– Thị xã Sơn Tây;

I

4.420.000

4.680.000

– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa;

II

3.920.000

4.160.000

2. Mức lương tối thiểu vùng Hồ Chí Minh

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các Quận: 1, 3, 4, 5, 6,7 ,8,10,11,12;

– Các Quận: Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức;

– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè;

I

4.420.000

4.680.000

– Huyện Cần Giờ;

II

3.920.000

4.160.000

3. Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Phòng

Quận/ huyện thuộc thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các quận: Lê Chân, Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Kiến An;

– Các huyện: Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Kiến Thụy;

I

4.420.000

4.680.000

– Huyện đảo Bạch Long Vĩ

II

3.920.000

4.160.000

4. Mức lương tối thiểu vùng tại Đồng Nai

Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Biên Hòa;

– Thành phố Long Khánh;

– Các huyện: Trảng Bom, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu;

– Huyện Xuân Lộc (II >I)

I

4.420.000

4.680.000

– Các huyện: Định Quán, Thống Nhất;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú;

III

3.430.000

3.640.000

5. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bình Dương

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An;

– Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên;

– Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo;

I

4.420.000

4.680.000

6. Mức lương tối thiểu vùng tại Bà Rịa Vũng Tàu

Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Vũng Tàu;

– Thị xã Phú Mỹ;

I

4.420.000

4.680.000

– Thành phố Bà Rịa;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Côn Đảo, Xuyên Mộc;

III

3.430.000

3.640.000

7. Mức lương tối thiểu vùng tại Hải Dương

Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hải Dương;

II

3.920.000

4.160.000

– Thành phố Chí Linh;

– Các huyện: Tứ Kỳ, Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện: Thanh Miện, Ninh Giang, Thanh Hà;

IV

3.070.000

3.250.000

8. Mức lương tối thiểu vùng tại Hưng Yên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hưng Yên;

– Thị xã Mỹ Hào;

– Các huyện: Yên Mỹ, Văn Lâm, Văn Giang;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi;

III

3.430.000

3.640.000

9. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Phúc

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên

– Các huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.430.000

3.640.000

10. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bắc Ninh

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Bắc Ninh;

– Thị xã Từ Sơn;

– Các huyện: Gia Bình; Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Lương Tài;

II

3.920.000

4.160.000

11. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh

Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hạ Long; (Vùng II > I)

I

3.920.000

4.680.000

– Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái;

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều; (III>II)

II

3.920.000

4.160.000

– Huyện Hoành Bồ;

– Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Hải Hà , Tiên Yên (IV > III)

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ;

IV

3.070.000

3.250.000

12. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Thái Nguyên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các thành phố: Thái Nguyên, Sông Công;

– Thị xã Phổ Yên;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai;

IV

3.070.000

3.250.000

13. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Phú Thọ

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Việt Trì;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Phú Thọ;

– Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập;

IV

3.070.000

3.250.000

14. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Lào Cai

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Lào Cai;

II

3.920.000

4.160.000

– Huyện Bảo Thắng, thị xã Sa pa;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn;

IV

3.070.000

3.250.000

15. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nam Định

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Nam Định;

– Huyện Mỹ Lộc;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện: Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Ý Yên;

III

3.430.000

3.640.000

16. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Bình

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

trước 1/7/2022Từ

1/7/2022

– Thành phố Ninh Bình;

II

3.920.000

4.160.000

– Thành phố Tam Điệp;

– Các huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Yên Mô;

IV

3.070.000

3.250.000

17. Mức lương tối thiểu vùng tại Thừa Thiên Huế

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Huế;

II

3.920.000

4.160.000

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà;

– Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện A Lưới, Nam Đông;

IV

3.070.000

3.250.000

18. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Nam

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hội An, Tam kỳ;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Điện Bàn;

– Các huyện: Thăng Bình, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện: Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang;

IV

3.070.000

3.250.000

19. Mức lương tối thiểu vùng Đà Nẵng

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ;

– Các huyện: Hòa Vang,

– Huyện đảo Hoàng Sa;

II

3.920.000

4.160.000

20. Mức lương tối thiểu vùng tại Khánh Hoà

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Nha Trang, Cam Ranh;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Ninh Hòa;

– Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa;

IV

3.070.000

3.250.000

21.  Mức lương tối thiểu vùng tại Lâm Đồng

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện Đức Trọng, Di linh;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông;

IV

3.070.000

3.250.000

22. Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Thuận

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Phan Thiết;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã La Gi;

– Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình;

IV

3.070.000

3.250.000

23. Mức lương tối thiểu vùng tại Tây Ninh

Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Tây Ninh;

– Thị xã Hòa Thành;

– Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện: Bến Cầu, Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành;

III

3.430.000

3.640.000

24. Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Phước

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Đồng Xoài;

– Huyện Chơn Thành;

– Huyện Đồng Phú;

II

3.920.000

4.160.000

– Các thị xã Phước Long, Bình Long;

– Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng;

III

3.430.000

3.640.000

 – Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập;

IV

3.070.000

3.250.000

25. Mức lương tối thiểu vùng tại Long An

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Tân An;

– Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Kiến Tường;

– Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng;

IV

3.070.000

3.250.000

26. Mức lương tối thiểu vùng tại Tiền Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Mỹ Tho;

– Huyện Châu Thành;

II

3.920.000

4.160.000

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

– Các huyện Chợ Gạo,  Tân Phước

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông;

IV

3.070.000

3.250.000

27. Mức lương tối thiểu vùng tại Cần Thơ

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.430.000

3.640.000

28. Mức lương tối thiểu vùng tại Kiên Giang

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên;

– Thành phố Phú Quốc;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành;

IV

3.070.000

3.250.000

29. Mức lương tối thiểu vùng tại An Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

 – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Tân Châu;

– Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú;

IV

3.070.000

3.250.000

30. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Trà Vinh

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Trà Vinh;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Duyên Hải;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long;

IV

3.070.000

3.250.000

31. Mức lương tối thiểu vùng tại Cà Mau

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Cà Mau;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân;

IV

3.070.000

3.250.000

32. Mức lương tối thiểu vùng tại Bến Tre

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Bến Tre;

– Huyện Châu Thành;

II

3.920.000

4.160.000

– Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú;

IV

3.070.000

3.250.000

33. Mức lương tối thiểu vùng Bắc Giang

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Bắc Giang;

– Các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam;

IV

3.070.000

3.250.000

34. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Hà Nam

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Phủ Lý;

– Huyện Duy Tiên, Kim Bảng;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm;

IV

3.070.000

3.250.000

35. Mức lương tối thiểu vùng Hoà Bình

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hòa Bình; (III > II)

– Huyện Lương Sơn; (III > II)

II

3.430.000

4.160.000

– Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc;

IV

3.070.000

3.250.000

36.  Mức lương tối thiểu vùng Thanh Hoá

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn;

– Thị xã Bỉm Sơn;

– Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định;

IV

3.070.000

3.250.000

37. Mức lương tối thiểu vùng Hà Tĩnh

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hà Tĩnh;

– Thị xã Kỳ Anh;

– Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã Hồng Lĩnh;

– Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà;

IV

3.070.000

3.250.000

38. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Phú Yên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Tuy Hòa;

– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã Hồng Lĩnh;

– Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa;

IV

3.070.000

3.250.000

39. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Ninh Thuận

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm;

– Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam;

IV

3.070.000

3.250.000

40. Mức lương tối thiểu vùng tại Kon Tum

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành Phố Kom Tum;

– Huyện Đăk Hà;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông;

IV

3.070.000

3.250.000

41. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Vĩnh Long

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Vĩnh Long; (III > II)

– Thị xã Bình Minh; (III > II)

II

3.920.000

4.160.000

– Huyện Long Hồ;

– Huyện Mang Thít (IV > III);

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm;

IV

3.070.000

3.250.000

42. Mức lương tối thiểu vùng Hậu Giang

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Vị Thanh;

– Thị xã Ngã Bảy;

– Các huyện Châu Thành, Châu Thành A;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã Long Mỹ;

– Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp;

IV

3.070.000

3.250.000

43. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Bạc Liêu

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành Phố Bạc Liêu;(III > II)

II

3.430.000

4.160.000

– Thị xã Giá Rai;

– Huyện Hòa Bình; (IV > III)

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải;

IV

3.070.000

3.250.000

44. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Sóc Trăng

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc Tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Sóc Trăng;

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung;

IV

3.070.000

3.250.000

45. Mức lương tối thiểu vùng Bắc Kạn

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Bắc Kạn;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì;

IV

3.070.000

3.250.000

46. Mức lương tối thiểu vùng Cao Bằng

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Cao Bằng;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên;

IV

3.070.000

3.250.000

47. Mức lương tối thiểu vùng Đắk Lắk

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Buôn Mê Thuột;

III

3.430.000

3.640.000

-Thị xã Buôn Hồ;

– Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk;

IV

3.070.000

3.250.000

48. Mức lương tối thiểu vùng tại Đắk Nông

Quận/ huyện/ Thị xã/ Thành phố thuộc Tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Gia Nghĩa;

– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức;

IV

3.070.000

3.250.000

49. Mức lương tối thiểu vùng tại Điện Biên

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Điện Biên Phủ;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã Mường Lay;

– Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ;

IV

3.070.000

3.250.000

50. Mức lương tối thiểu vùng tại Đồng Tháp

Quận/ huyện/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Cao Lãnh;

– Thành phố Sa Đéc;

III

3.430.000

3.640.000

– Thành phố Hồng Ngự;

– Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười;

IV

3.070.000

3.250.000

51. Mức lương tối thiểu vùng tại Gia Lai

Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Pleiku;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa;

– Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ;

IV

3.070.000

3.250.000

52. Mức lương tối thiểu vùng tại Hà Giang

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Hà Giang;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh;

IV

3.070.000

3.250.000

53. Mức lương tối thiểu vùng tại Lai Châu

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Lai Châu;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn;

IV

3.070.000

3.250.000

54. Mức lương tối thiểu vùng tại Lạng Sơn

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Lạng Sơn;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan;

IV

3.070.000

3.250.000

55. Mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Bình

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Đồng Hới;

II

3.920.000

4.160.000

– Thị xã Ba Đồn;

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa;

IV

3.070.000

3.250.000

56. Mức lương tối thiểu vùng tại Nghệ An

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Vinh; (III > II)

– Thị xã Cửa Lò; (III > II)

– Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên; (III > II)

II

3.430.000

4.160.000

– Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn (IV > III)

– Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai (IV > III)

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương;

IV

3.070.000

3.250.000

57. Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Đông Hà;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã Quảng Trị;

– Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh;

IV

3.070.000

3.250.000

58. Mức lương tối thiểu vùng tại Sơn La

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Sơn La;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ;

IV

3.070.000

3.250.000

59. Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Bình

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Thái Bình;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư;

IV

3.070.000

3.250.000

60. Mức lương tối thiểu vùng tại Tuyên Quang

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Tuyên Quang;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn;

IV

3.070.000

3.250.000

61. Mức lương tối thiểu vùng tại Yên Bái

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố  Yên Bái;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã Nghĩa Lộ;

– Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình;

IV

3.070.000

3.250.000

62. Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Định

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Quy Nhơn;

III

3.430.000

3.640.000

– Thị xã An Nhơn;

– Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân;

IV

3.070.000

3.250.000

63. Mức lương tối thiểu vùng tại Quãng Ngãi

Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Trước 1/7/2022

Từ 1/7/2022

– Thành phố Quảng Ngãi;

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh;

III

3.430.000

3.640.000

– Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành;

IV

3.070.000

3.250.000

3. Danh mục mã vùng sinh sống

Mã vùng sinh sống (Mã nơi đối tượng sinh sống) được quy định trong Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của BHXH Việt Nam cụ thể như sau:

Mã vùng 

Diễn giải 

K1

Nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

K2

Nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

K3

Nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong bài viết trên bảo hiểm xã hội điện tử eBH gửi đến người lao động những thông tin mới nhất về danh mục mã vùng lương tối thiểu, mức lương tối thiểu vùng tại 63 tỉnh thành phố trên cả nước và danh mục mã vùng sinh sống. Điều này nhằm mục đích cung cấp thêm thông tin cho người lao động và hỗ trợ tra cứu mức lương tối thiểu được thuận tiện nhất.