Hướng dẫn tra cứu online quá trình giải quyết hồ sơ bảo hiểm xã hội mới nhất tại Hà Nội

Luật Minh Khuê hướng dẫn tra cứu online quá trình giải quyết hồ sơ bảo hiểm xã hội mới nhất tại Hà Nội:
Để tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ bảo hiểm xã hội tại thành phố Hà Nội các bạn có thể ruy cập vào đường link: Truy cập vào trang http://bhxhhn.com.vn/

1. Cách tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ bảo hiểm xã hội.

Để tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ bảo hiểm xã hội tại thành phố Hà Nội, các bạn có thể làm theo hướng dẫn sau đây:

Bước 1: Truy cập vào trang http://bhxhhn.com.vn/

Bước 2: Ở mục DỊCH VỤ CÔNG chọn Tra cứu giải quyết hồ sơ

Bước 3: Nhập thông tin vào các ô để tra cứu:

+ Số biên bản: Nếu nộp hồ sơ trực tuyến thì số biên bản sẽ có trong thông báo tiếp nhận hồ sơ

+ Mã bưu phẩm: Nếu nộp hồ sơ qua bưu điện thì sẽ có mã bưu phẩm ghi nhận trên phiếu giao nhận hồ sơ hoặc trên hệ thống gửi yêu cầu chuyển phát online.

+ Nơi nộp hồ sơ: Chọn cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn nộp hồ sơ.

+ Năm: Chọn năm nộp hồ sơ.

Lưu ý:

+ Không bắt buộc phải nhập đủ cả số biên bản và mã bưu phẩm, có thể nhập 1 trong 2 trường dữ liệu.

+ Nếu nhập số biên bản trên phiếu hẹn thì bắt buộc chọn nơi nộp hồ sơ nếu tra cứu trước năm 2014.

Bước 4: Ấn chữ Tìm kiếm, hệ thống sẽ hiện kết quả tra cứu gồm:

+ Số biên bản.

+ Mã đơn vị.

+ Thông tin hồ sơ gồm tên hồ sơ và người nộp hồ sơ.

+ Số lượng.

+ Giấy tờ kèm theo trong hồ sơ đã gửi.

+ Trạng thái: sẽ hiển thị thông tin đang giải quyết/đã trả kết quả

+ Tiến độ: Nhấn chữ Xem, bạn có thể kiểm tra từng giai đoạn các chuyên viên thực hiện vào ngày tháng năm nào, do ai thực hiện từng giai đoạn, hạn giải quyết là khi nào.

 

2. Các thủ tục thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội?

Quy trình thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội có bao gồm tất cả 9 nội dung, cụ thể như sau:

– Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

– Hưởng chế độ thai sản;

– Chế độ ốm đau;

– Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (sau khi đã hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp);

– Chế độ hưu trí;

– Chế độ tử tuất;

– Chế độ thôi việc;

– Bảo hiểm thất nghiệp.

 

3. Thủ tục cấp, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

3.1 Về trình tự thực hiện.

– Bước 1: Lập hồ sơ theo quy định tại mục 1.3.

– Bước 2: Nộp hồ sơ

+ Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội.

  • Người đang làm việc: Nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trực tiếp thu.
  • Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện theo hộ gia đình, người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế: Nộp hồ sơ cho đại lý thu hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội trực tiếp thu.
  • Người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung trên sổ bảo hiểm xã hội: Nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội 

    trên toàn quốc

    .

  • Người tham gia do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế: Nộp hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân xã hoặc cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế: Nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hểm xã hội  tỉnh.

  • Người tham gia do ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế: nộp hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân xã. Trường hợp điều chỉnh thông tin nộp hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân xã hoặc cho cơ quan bảo hiểm xã hội trực tiếp thu. Người đã hiến bộ phận cơ thể: nộp Giấy ra viện cho cơ quan bảo hiểm xã hội trực tiếp thu.

  • Học sinh, sinh viên đóng bảo hiểm y tế theo nhà trường: Nộp hồ sơ cho nhà trường.

+ Đối với đơn vị.

  • Đơn vị sử dụng lao động: kê khai hồ sơ liên quan sau đó nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội  cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp.

  • Uỷ ban nhân dân xã; Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; Đại lý thu; Nhà trường; Phòng/Tổ chế độ bảo hiểm xã hội: kê khai hồ sơ liên quan sau đó nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công các cấp.

– Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.

– Bước 4: Nhận kết quả giải quyết gồm sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

 

3.2 Cách thức thực hiện.

* Nộp hồ sơ.

–  Người tham gia: nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc giao dịch điện tử với cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp giao dịch điện tử: cá nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.

– Đơn vị: nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội  thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc giao dịch điện tử. Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng Thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.

* Nhận kết quả giải quyết.

– Người tham gia nhận sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế  tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;

– Đơn vị nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công các cấp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

3.3 Thành phần hồ sơ.

* Đối với trường hợp cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội.

– Trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).

– Trường hợp gộp sổ BHXH: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS); Các sổ BHXH đề nghị gộp (nếu có).

– Trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, quốc tịch, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH .

– Đối với người tham gia bao gồm các loại giấy tờ sau:

+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).

+ Hồ sơ liên quan kèm theo tương ứng như sau:

 a) Trường hợp thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch: Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và thẻ căn cước/ chứng minh thư/hộ chiếu.

Nếu là Đảng viên: lý lịch đảng viên (hồ sơ gốc) khi kết nạp.

b) Trường hợp người tham gia thay đổi nơi làm việc: Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc.

– Đối với Đơn vị: trong trường hợp người lao động nộp hồ sơ qua đơn vị.

+ Xác nhận Tờ khai (TK1-TS) khi NLĐ điều chỉnh thông tin nhân thân trên sổ BHXH: thông tin điều chỉnh là đúng với hồ sơ quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận, ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận;

+ Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS).

– Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH trước năm 1995: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) và Hồ sơ liên quan kèm theo tương ứng với từng trường hợp sau:

– Đối với NLĐ có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995): Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của NLĐ, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương…;

* Đối với trường hợp cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế.

– Đối với người tham gia:

+ Trường hợp cấp lại thẻ bảo hiểm y tế do mất, hỏng; đổi thẻ bảo hiểm y tế do thay dổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

Người tham gia BHYT được thay đổi cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào tháng đầu quý.

+  Đổi thẻ BHYT do được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
  • Giấy tờ chứng minh tương ứng cụ thể như sau:

a) Đối với người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng

a.1) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

  • Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;
  • Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;
  • Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;
  • Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Giấy xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
  • Quyết định hưởng trợ cấp, phụ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, ghi rõ tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

a.2) Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng nêu tại điểm a.1. Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

  • Huân chương Kháng chiến;
  •  Huy chương Kháng chiến;
  •  Huân chương Chiến thắng;
  • Huy chương Chiến thắng;
  • Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;
  • Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh;
  •  Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện;
  • Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
  • Giấy xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội);

b) Cựu chiến binh theo quy định tại các Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, số 157/2016/NĐ-CP 

b.1) Đối với cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

  •  Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành;
  •  Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 hoặc theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

b.2) Cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30/4/1975: Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:

  •  Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn phục vụ trong quân đội của đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV – Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007).
  •  Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đối với các trường hợp là cựu chiến binh quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.

b.3) Đối với cựu chiến binh là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu: Hồ sơ, dữ liệu của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan quân đội giải quyết hưu.

b.4) Đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành: Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.

c) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.

Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hoặc Giấy xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

d) Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảoSổ hộ khẩu.

đ) Đối với thân nhân người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;  Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt: Giấy xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

e) Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (21/10/2013):

Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy tờ sau:

  •   Giấy xác nhận khuyết tật, ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT (28/12/2012);
  •   Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng.

g) Người thuộc hộ gia đình nghèo và hộ gia đình cận nghèo: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các loại giấy tờ sau:

  •  Giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH (03/8/2009);
  •  Xác nhận của chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với người thuộc hộ gia đình nghèo, hộ gia đình cận nghèo theo kết quả rà soát thường xuyên (quy định tại Điều 5 Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 và  Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018).

+  Đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT

  •  Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân do người tham gia kê khai sai so với hồ sơ gốc: Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên …
  •  Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân do đơn vị kê khai sai so với hồ sơ của người tham gia: Cơ quan BHXH rà soát, thông báo và phối hợp với đơn vị điều chỉnh thông tin in trên thẻ BHYT.
  •  Trường hợp do bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo

Nếu đối tượng là NLĐ: cơ quan BHXH có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, xác định nơi đối tượng đang làm việc ở địa bàn thuộc vùng nào, cấp mã nơi sinh sống theo vùng đó. Đối với các đối tượng khác: Hồ sơ kèm theo là sổ hộ khẩu.

  •  Trường hợp người tham gia do cơ quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh thông tin về nhân thân để đi khám bệnh, chữa bệnh.

Hồ sơ kèm theo gồm một trong các giấy tờ sau: Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân có ảnh khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp như: Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên …

– Đơn vị: Trong trường hợp người lao động nộp hồ sơ qua đơn vị.

  • Xác nhận Tờ khai (TK1-TS) khi NLĐ điều chỉnh thông tin nhân thân trên thẻ BHYT; đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận)
  • Lập Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS).

 

3.4 Thời hạn giải quyết.

– Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH, điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi NLĐ có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho NLĐ biết.

– Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Cấp lại, đổi thẻ BHYT:

+ Trường hợp thay đổi thông tin: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp không thay đổi thông tin hoặc người tham gia đang điều trị tại các cơ sở Khám chữa bệnh: trả trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.