Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh Diều (Trọn bộ cả

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh Diều là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tự nhiên xã hội năm học mới.

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội 1 sách Cánh Diều – Chia cột

BÀI 1: GIA ĐÌNH EM

I. MỤC TIÊU:

* Về nhận thức khoa học:

– Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

– Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.

– Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

– Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.

II. CHUẨN BỊ:

– Các hình trong SGK

– Vở Bài tập TN&XH

– Video/nhạc bài hát về gia đình

– Tranh vẽ, ảnh về gia đình

– Bảng phụ

– Phiếu tự đánh giá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3 phút)

– Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về gia đình: cả nhà thương nhau.

– Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?

– Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?

– Giới thiệu bài

+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình.

– Hát

– HS trả lời

– HS trả lời

– Lắng nghe

2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)

Mục tiêu: Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.

2.1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.

Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.

* Mục tiêu:

+ Nêu được các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An.

+ Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An.

+ Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình.

* Cách tiến hành:

– GV chiếu 2 bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An.

– HS quan sát.

+ Gia đình Hà

Gia đình Hà

+ Gia đình An

Gia đình An

Bước 1. Làm việc theo cặp

– Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi:

+ Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai?

+ Họ đang làm gì và ở đâu?

– HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp.

+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An.

+ HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau.

Bước 2. Làm việc cả lớp

– GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình.

– GV cùng HS nhận xét

– Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp.

– HS nhận xét nhóm bạn

+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào?

+ Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau?

+ Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau.

+ Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó.

* GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,…

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.

Mục tiêu:

– Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

– Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.

– Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.

Hoạt động 2. Giới thiệu về gia đình mình.

Bước 1. Làm việc theo cặp.

– Y/C các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình.

– GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi:

+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?

+ Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn?

– GV Y/C HS làm câu 2 của bài tập 1 (VBT)

– HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu….

– Theo dõi hướng dẫn

+ HS thay nhau hỏi và trả lời

+ HS thay nhau hỏi và trả lời.

– Làm bài

Bước 2: Làm việc cả lớp.

– GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1.

– 1 số HS lên trình bày trước lớp:

+ Giới thiệu về bản thân.

+ Giới thiệu về gia đình mình

+ HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn,

– Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn.

Bước 3. Làm việc nhóm

– Cho HS làm câu 1 của BT 1

– Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm.

– Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ.

– GV cùng HS nhận xét về các SP của các nhóm.

– HS nhận xét nhóm bạn.

TIẾT 2
Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà

1. Hoạt động khám phá

Hoạt động 3. Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà.

Bước 1. Làm việc theo cặp.

– GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 10 SGK.

Hình ở trang 10 SGK

– HS quan sát.

– Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý:

+ Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình nhà bạn Hà?

+ Từng thành viên đó đang làm gì?

– Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.

+ Hình vẽ bố, mẹ, anh trai và Hà.

+ Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai đang lau nhà.

Bước 2. Làm việc cả lớp

– GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận.

– GV cùng HS theo dõi, bổ sung

– Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm.

– HS nhận xét nhóm bạn

+ Theo em bạn Hà có vui vẻ khi tham gia việc nhà không? Tại sao em nghĩ như vậy?

– HS thi đua trả lời.

2. Hoạt động luyện tập và vận dụng

Hoạt động 4. Giới thiệu việc nhà của từng thành viên trong gia đình em.

Bước 1. Làm việc theo cặp.

– GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý.

+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia việc nhà?

+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn.

– HS trong cặp trao đổi, chia sẻ với nhau theo 2 câu hỏi gợi ý.

+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai.

+ 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai.

Bước 2. Làm việc cả lớp

– GV mời một vài cặp lên chia sẻ trước lớp.

– GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.

– Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

– HS tham gia đánh giá nhóm bạn.

– GV hỏi thêm để khắc sâu:

+ Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà?

+ GV hướng HS đến thông điệp: Cùng nhau chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình.

– HS trả lời theo quan điểm của mình.

+ HS theo dõi

TIẾT 3
Em tham gia làm công việc nhà

1. Hoạt động khám phá kiến thức mới.

Hoạt động 5. Tìm hiểu công việc nhà của bạn An.

Bước 1. Làm việc theo cặp.

– GV trình chiếu tranh ở trang 11 SGK

Trang 11 SGK

– HS quan sát

– GV HD HS quan sát hình ở trang 11, thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý.

– HS theo dõi, thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi:

+ Khi ở nhà, bạn An làm các công việc gì?

+ Bạn An có vui vẻ khi tham gia việc nhà không?

+ Khi ở nhà, bạn An làm các việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà.

+ Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà.

– GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm nếu cần thiết.

Bước 2. Làm việc cả lớp

– GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp

– Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp

– GV mời HS các nhóm bạn nhận xét

– GV nhận xét

– Các nhóm đánh giá bạn

2. Hoạt động luyện tập và vận dụng

Hoạt động 6. Giới thiệu công việc nhà của em.

Bước 1. Làm việc theo cặp

– GV hướng dẫn HS làm việc tìm hiểu các nội dung về công việc nhà của mội thành viên.

– GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:

+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì?

+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà.

– GV đi quan sát, hỗ trợ các nhóm

– HS thảo luận, chia sẻ theo hình thức 1 HS hỏi một học sinh trả lời.

– HS trả lời theo công việc đã làm hàng ngày.

– HS trả lời theo cảm xúc cá nhân

Bước 2. Làm việc cả lớp

– GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp

– Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp

– GV mời HS các nhóm bạn nhận xét

– GV nhận xét và đưa ra thôi thông điệp: Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé.

– Các nhóm đánh giá bạn

Bước 3. Làm việc cá nhân

– GV cho HS làm câu 6 của Bài 1

– GV nhận xét, kết luận

– HS làm bài vào vở Bài tập

– HS trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp

3. Hoạt động nối tiếp.

– GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

– Về nhà cùng người thân làm công việc nhà.

– Lắng nghe

BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM

I. MỤC TIÊU

* Về nhận thức khoa học:

– Nói được địa chỉ nhà ở của mình.

– Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở.

– Liệt kê được 1 số đồ dùng trong gia đình.

– Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được các câu hỏi tìm hiểu về 1 số đồ dùng trong gia đình.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

– Tham gia việc phù hợp để giữ nhà cửa ngăn nắp.

II. CHUẨN BỊ:

– Các hình trong SGK

– Vở Bài tập TN&XH

– Video/nhạc bài hát về ngôi nhà

– Giấy, bút màu

– Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình

– Phiếu tự đánh giá

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Giới thiệu nhà của em

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)

– Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về ngôi nhà : Ngôi nhà của tôi.

– Hát

– Cho HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình.

– HS chia sẻ theo nhóm

– Giới thiệu bài

+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở, cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.

– Lắng nghe

2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)

Mục tiêu:

– Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 1 số dạng nhà ở.

………

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội 1 sách Cánh Diều – Soạn ngang

Bài 1. GIA ĐÌNH EM

(3 tiết)

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được

* Về nhận thức khoa học:

– Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

– Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.

– Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công

việc nhà của họ.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia

đình và công việc nhà của họ.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.

II. Chuẩn bị:

– Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH

– Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1

III. Hoạt động dạy học

Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:

– HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gia đình (ví dụ bài: Cả nhà thương nhau).

– HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như:

+ Bùi hút nhắc đến những ai trong gia đình?

+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?

+…

GV dẫn dắt vào bài học. Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình bạn Hà. bạn An và cùng chin sẻ về gia đình mình.

1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An

* Mục tiêu

– Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.

– Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về của thành viên trong gia đình.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hòi:

+ Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai?

+ Họ đang làm gì và ở đâu?

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được:

+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên.

+ Gia đình bạn An có ông. bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau.

– HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cám giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ:

+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không?

+ Hành động nào thế hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau?

+ …

Lưu ý: GV yêu cầu HS quan sát và trao đồi theo từng hình. Tuỳ trình độ HS, GV sẽ đặt các các hỏi phù họp để HS nói được tình cảm và sự quan tâm của các thành viên trong gia đình bạn Hà và An.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 2. Giới thiệu về gia đình mình

* Mục tiêu

– Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.

– Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.

Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

– Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có).…

– Một HS đặt câu hỏi. HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:

+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?

+ Trong nhũng lúc nghỉ ngơi. gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào?…

– HS làm câu 2 của Bài l (VBT)

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Một số HS giới thiệu về bản thân.

– Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình.

– Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn

Bước 3: Làm việc nhóm

– HS làm câu 1 của Bài 1 (VBT)

– Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình

– HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ, giấy A2 của nhóm

– Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian)

1. Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà

* Mục tiêu

– Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên trong gia đình.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để trả lời các câu hỏi:

+ Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà?

+ Từng thành viên đó đang làm gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được:

+ Hình về bố, mẹ, Hà và anh trai.

+ Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà.

– HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác cảm nhận của các thành viên khi tham gia làm việc nhà. Ví dụ: Em thấy bạn Hà có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Tại sao em lại cho là như vậy?

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình em

* Mục tiêu

– Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình

– Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia đình

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

Phương án 1

– HS làm câu 3, 4 của Bài 1 (VBT).

– HS trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.

Phương án 2

– Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỷ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:

+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà?

+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố / mẹ / anh / chị…). Bước 2: Làm việc cả lớp.

– Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.

– Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.

– HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà? GV hướng HS đến thông điệp: “Cùng chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình ”. 3. Em tham gia làm công việc nhà

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An

* Mục tiêu

– Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

– HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi:

+ Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì?

+ Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không?

Bước 2: Làm việc cả nhóm

– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đun nước cho bố

+ Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em

* Mục tiêu:

– Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm ở nhà.

– Đạt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT).

– Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỷ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:

+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì?

+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà?…

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.

– Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.

– HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà? GV hưởng HS đến thông điệp: “Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé ! “

Bước 3: Làm việc cá nhân

– HS làm câu 6 của Bài 1 (VBT)

– Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp.

IV. ĐÁNH GIÁ

* GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5, 6 của Bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS

* Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của em:

– Mỗi HS được phát một phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà.

– Hằng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình

– HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học tuần sau.

Bài 2. NGÔI NHÀ CỦA EM

(3 tiết)

Tiết 1

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được

* Về nhận thức khoa học:

– Nói được địa chỉ nhà ở của mình.

– Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở,

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

II. Chuẩn bị:

– Các hình trong SGK. VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1.

– Video / nhạc bài hát về ngôi nhà (ví dụ bài: Nhà của tôi).

– Giấy và bút màu.

– Phiếu tự đánh giá.

– Tranh ảnh đồ dùng trong nhà.

III. Hoạt động dạy học

Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:

– HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà (ví dụ bài: Nhà của tôi HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình.

GV dẫn dắt vào bài học: Cũng như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở; cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà gọn gàng, ngăn nắp.

1. Giới thiệu nhà ở của em

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số dạng nhà ở

* Mục tiêu

– Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về một số dạng nhà ở.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

– HS quan sát các hình ở trang 12, 13 (SGK) để trả lời các câu hỏi:

+ Nói một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở trong từng hình.

+ Nhà bạn gần giống nhà nào trong các hình này?

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.

Gợi ý: Lần lượt các hình trang 12, 13 là nhà một tầng, nhà hai, ba tầng liền kề nhà nổi, nhà sàn; nhà chung cư. Với hình trang 12, HS có thể nêu: Nhà một tầng, mái ngói đỏ, bếp gây riêng, có sân và vườn,… Trong sân có cây cối,…

Lưu ý: Tuỳ trình độ HS, GV khuyến khích các em nói càng nhiều đặc điểm của các loại nhà càng tốt.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình

* Mục tiêu

– Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình.

– Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

– Một HS đặt câu hỏi, gợi ý như sau: HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đạt được câu hỏi)

+ Nhà bạn là nhà một tầng hay nhiều tầng hay căn hộ trong khu tập thể, 20 chung cư…?

+ Xung quanh nhà bạn có những gì?

Bước 2: Làm việc cá nhân

Mỗi HS vẽ ra giấy và tô màu ngôi nhà của mình hoặc HS làm câu 1 của Bài 2 (VBT).

Bước 3: Làm việc cả lớp

– HS dán tranh vẽ ngôi nhà của mình lên bảng hoặc chỗ GV đã chuẩn bị trước.

– Một số HS giới thiệu trước lớp về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình kết hợp chỉ tranh vẽ.

– Những HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. (Nếu có thời gian, GV có thể cho HS đi quan sát tranh vẽ của các bạn và chọn tranh vẽ mình thích nhất.)

Tiết 2

MỤC TIÊU. Sau bài học, HS đạt được:

* Về nhận thức khoa học:

– Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình,

– Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

2. Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà

* Mục tiêu

– Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

– HS quan sát các hình ở trang 14 – 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi:

+ Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở?

+ Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp (mỗi nhóm trình bày một hình).

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời

Gợi ý:Hình trang 17 là không gian sinh hoạt chung và bếp của người dân tộc Thái. Hình trang 14: phòng khách có bộ bàn ghế tủ, bàn thờ. Trên bản có bộ ấm chén, bình nước…trong tủ có rất nhiều lọ hoa

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em

• Mục tiêu

– Liệt kế được một số đồ dùng trong gia đình em.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc cá nhân

HS làm câu 3 của Bài 2 (VBT).

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Một số HS lên giới thiệu các phòng (nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình.

– HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì?

* Mục tiêu

Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.

* Cách tiến hành

Bước 1: Hướng dẫn cách chơi

Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn nhìn thấy tranh.

– HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó.

– Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng gì.

Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi

– GV gọi một số HS lên chơi (mỗi em sẽ phải đoán một đồ dùng khác nhau).

– Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi.

Bước 3: Nhận xét và đánh giá

HS nào đoán đúng được khen thưởng.

– GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.

Tiết 3

MỤC TIÊU. Sau bài học, HS đạt được:

* Về nhận thức khoa học:

– Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình,

– Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

4. Giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 6: Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà

* Mục tiêu

– Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể là phòng của bạn Hà.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

HS quan sát các hình ở trang 18, 19 (SGK) để trả lời các câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2?

+ Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp.

– Vì sao em cần phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp?

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được:

+ Phòng của bạn Hà rất lộn xộn, bừa bộn,

+ Bạn Hà và anh đã gấp và xếp chăn, gối ; sắp xếp sách vở, giấy bút ; đặt đồ chơi trên tủ: lau bàn, tủ,…

+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp làm căn phòng thoáng mát, sạch sẽ hơn và thuận lợi cho việc tìm sách vở, đồ dùng học tập,… + HS làm cầu 4 của Bài 2 (VBT).

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 7: Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp Mục tiêu

– Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

– Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

– Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Gấp chăn, màn, cất, đặt đồ dùng đúng chỗ ; sắp xếp sách vở gọn gàng,… – HS liên hệ xem mình đã thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

– GV hướng HS đến thông điệp: “Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày nhé ! “.

IV. ĐÁNH GIÁ

* Đánh giá kết quả học tập bài học: GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 2, 3, 4 của Bài 2 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS.

* Tự đánh giá việc giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp:

– HS làm câu 5 của Bài 2 (VBT).

Bài 3. AN TOÀN KHI Ở NHÀ

(2 tiết)

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được

* Về nhận thức khoa học:

– Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. – Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

– Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

– Các hình trong SGK.

– VBT Tự nhiên và Xã hội 1,

– Bộ tranh ảnh đồ dùng trong nhà (3 hoặc 6 bộ).

– Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà.

III. Hoạt động dạy học

Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:

– Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cần thận, không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác.

– GV ghi nhanh tất cả ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm.

GV dẫn dắt vào bài học: Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kế khi sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây đứt tay, chân ; bỏng và điện giật. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà.

1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà

* Mục tiêu

– Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.

– Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lí trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

– HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì?

+ Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân ; bỏng, điện giật?

+ Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì?

Lưu ý: Tuỳ trình độ HS, GV có thể cho mỗi nhóm thảo luận cả 5 tình huống hoặc 3 hoặc 2 tình huống nhưng cả lớp vẫn thảo luận đủ cả 5 tình huống

Bước 2: Làm việc cả lớp

Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp

Ví dụ: Với hình | trang 20 (SGK); Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất phấn khích với chương trình; bố vừa gọt táo vừa xem chương trình ; Hà nhìn bố rất lo lắng, sợ bố sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt táo, Hà có thể nói: “Bố ơi, dao sắc đấy, cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ !… ” Với hình 3 trang 21 (SGK): Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay đang cầm dây điện có thể bị điện giật; Mẹ của Hà đang là quần, vì nhìn anh của Hà nên có thể làm cháy quần hoặc bị bỏng tay. Hà có thể nói: “Anh không được chơi gần ổ điện và cầm dây điện như thế rất nguy hiểm; Mẹ nên cài dây bản là vào ổ điện bên trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo”.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.

Gợi ý: Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương, nguy hiểm: Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn thận, đứt tay, chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng cách; bị bỏng do bàn là nóng; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện, nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà, bị bỏng do nước sôi hoặc do chơi diêm,…

– HS làm câu 1 của Bài 3 (VBT).

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Xử lí tình huống khi bản thân và người khác bị thương

* Mục tiêu

– Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương.

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân ; bỏng, điện giật.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

– HS làm cầu 2 của Bài 3 (VBT).

– Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:

+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương (đứt tay, chân; bỏng, điện giật) chưa? (mỗi câu hỏi chỉ hỏi một ý).

+ Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy?

Bước 2: Làm việc nhóm 6

– Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương (đứt tay, chân ; bóng, điện giật).

(Khuyến khích mỗi HS trong nhóm đưa ra một cách xử lí và nhóm sẽ lựa chọn cách xử lý của nhóm.)

Bước 3: Làm việc cả lớp

– Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí của nhóm mình.

– HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí của từng nhóm. Hướng HS đến lời con ong: “Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết ”.

(Nếu có thời gian, GV có thể cho HS đóng vai xử lý tình huống.)

2. Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 3: Xác định cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà

* Mục tiêu: Biết quan sát và nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

Phương án 1: HS quan sát các hình ở trang 23 (SGK) để trả lời:

+ Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy.

Phương án 2:

+ HS làm câu 3 của Bài 3 (VBT).

+ Giải thích tại sao em lại chọn như vậy.

Bước 2: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

– GV có thể gợi ý để HS nói được: Hình thể hiện cách sử dụng an toàn m số đồ dùng trong nhà là hình (vì cầm ở cán dao); hình 4 (cầm vào đĩa sẽ khôn bị nóng tay); hình 5 (tay khô khi tiếp xúc với dụng cụ điện).

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn

* Mục tiêu

– Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo

– Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm (chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm)

– Nhóm 1, 2: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà

+ Chọn 2- 3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay

+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn.

– Nhóm 3, 4: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà.

+ Chọn 2- 3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử dụng chúng có thể bị bỏng.

+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn.

– Nhóm 5, 6: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà.

+ Tìm 2 – 3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị điện giật.

+ Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn, Bước 2: Làm việc cả lớp

Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

– HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời.

Gợi ý: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao, kéo, compa,… ; tay ướt không được cắm điện,…

Hoạt động 5: Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm (đứt tay, chân ; bổng ; điện giật)

* Mục tiêu

Chỉ ra được những đồ dùng trong nhà mình có thể gây đứt tay, chân ; bỏng ; điện giật.

* Cách tiến hành

Phương án 1: HS làm cầu 4 của Bài 3 (VBT).

Phương án 2:

– Mỗi HS được phát một phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình (Phụ lục).

– HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu (có thể với sự giúp đỡ của người thân).

– HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau.

I. ĐÁNH GIÁ

GV có thể sử dụng kết quả của các câu 1, 2, 3 của Bài 3 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS.

Đây tài liệu phục vụ bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT). Tài liệu được biên soạn và sưu tầm từ các bài soạn của các thầy cô trên cả nước. Vì vậy mà tài liệu này chỉ nên tham khảo để các thầy cô hoàn thiện bài soạn của mình một cách tốt hơn.

Ngoài Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh Diều trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.