Đóng Bảo hiểm xã hội theo lương nào? Bậc lương hay thực nhận

Kế toán tiền lương

Đóng bảo hiểm xã hội theo mức lương nào?

 

Đóng BHXH năm 2022 theo mức lương nào? Mức lương đóng BHXH năm 2022? Tổng thu nhập hay Lương chính không bao gồm phụ cấp? Đó là vướng mắc của nhiều bạn kế toán. Bài viết này Kế toán Thiên Ưng xin trích quy định về m

đóng b

ảo hiểm xã hội 

theo mức lương nào để các bạn cùng tham khảo.

ức lươngảo hiểm xã hội

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH:

“Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH

.”

Quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH cụ thể như sau:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: 

ghi mức lương tính theo thời gian của công việc

 hoặc 

chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng

 theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động 

hưởng lương theo sản phẩm 

hoặc 

lương khoán 

thì ghi 

mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán

;

b1) Các khoản phụ cấp lương 

để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc

điều kiện sinh hoạt

mức độ thu hút lao động

 mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động 

chưa được tính đến

 hoặc 

tính chưa đầy đủ

;

c1) Các khoản bổ sung 

xác định được mức tiền cụ thể

 cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động 

và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương

;

=> Chi tiết về: Đối tượng phải đóng BHXH bắt buộc; Các khoản phụ cấp, các khoản bổ sung

phải đóng BHXH

và các khoản phụ cấp

không phải đóng BHXH

các bạn xem chi tiết tại đây nhé:

 

Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH


 

Chú ý

: – Mức tiền lương tháng đóng BHXH 

không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

(Mức lương tối thiểu vùng cụ thể như bên dưới đây)

——————————————————————————————
 

1. Mức tiền lương đóng BHXH

tối thiểu

năm 2022:

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định

Mức lương tối thiểu vùng

từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 trở đi

cụ thể như sau:

Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.680.000

22.500

Vùng II

4.160.000

20.000

Vùng III

3.640.000

17.500

Vùng IV

3.250.000

15.600

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

  a) Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
  b) Doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
  c) Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Áp dụng mức lương tối thiểu vào Doanh nghiệp:

  – Mức lương tối thiểu tháng

là mức lương thấp nhất

làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ

làm việc bình thường trong tháng

và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận

không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

  – Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

  – Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
    a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
    b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Căn cứ theo Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 17/6/2022 quy định:

Về trách nhiệm thi hành: tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 38/2022/NĐ-CP quy định

người sử dụng lao động có trách nhiệm

:
  –

Rà soát lại

các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động

để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp

; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
  – Đối với các nội dung

đã thỏa thuận, cam kết

trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì

tiếp tục được thực hiện

, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, theo đó, các nội dung

đã thực hiện

trong đó

có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu

thì

tiếp tục thực hiện

, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động.

Như vậy:


a) Trong Nghị định 38/2022/NĐ-CP nêu trên

KHÔNG có quy định

về việc phải cộng thêm ít nhất 7% đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề.

 

Nghĩa là những

DN mới thành lập từ ngày 1/7/2022 trở đi

thì

có thể KHÔNG cần phải cộng thêm ít nhất 7% đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề.

  Ví dụ

Công ty kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 1/9/2022 ở Vùng 1 (Hà Nội) -> Thì mức lương tham gia BHXH

thấp nhất

cho người lao động là 4.680.000/ tháng.

 

b) Những DN thành lập

trước ngày 1/7/2022

mà trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác trước đó có quy định về việc cộng thêm 7% thì

vẫn tiếp tục thực hiện.

  Nghĩa là từ ngày 1/7/2022 trở đi những DN này

phải điều chỉnh lại mức lương tham gia BHXH

, cụ thể là áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới và vẫn phải

cộng thêm 7%

 

đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề

, cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề

Vùng 1

= 4.680.000 + (4.680.000 x 7%) = 

5.007.600 đồng/tháng

Vùng 2

= 4.160.000 + (4.160.000 x 7%) = 

4.451.200 đồng/tháng

Vùng 3

= 3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 

3.894.800 đồng/tháng

Vùng 4 

= 3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 

3.477.500 đồng/tháng

-> Đây là mức lương đóng BHXH

thấp nhất

cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề

từ ngày 1/7/2022 trở đi.

Ví dụ 1:

Công ty kế toán Thiên Ưng thành lập ngày 1/2/2022 ở Hà Nội (Vùng 1) có 1 nhân viên văn phòng (không yêu cầu học nghề) và 1 nhân viên kế toán (đã qua học nghề).

Như vậy mức lương đóng BHXH thấp nhất từ ngày 1/7/2022 trở đi như sau:
– Bạn nhân viên văn phòng là đối tượng không qua học nghề (vì công việc đó ko cần phải đào tạo nghề): 

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là:

 

4.680.000 đồng/tháng.

– Bạn nhân viên kế toán là đối tượng đã qua học nghề (vì công việc đó yêu cầu phải qua đào tạo): 

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là

5.007.600 đồng/tháng.

 

Ví dụ 2:

Tiếp theo Ví dụ 1 bên trên.

– Bạn kế toán Cty trả lương cho bạn ấy là 6.000.000/1 tháng -> Công ty muốn tham gia BHXH cho bạn ấy với mức lương 5.100.000 (đáp ứng quy định: Lương tối thiểu tham gia BHXH là 5.007.600).

-> Thì khi xây dựng Thang bảng lương -> Cột lương Bậc 1 phải ghi là: 5.100.000.

(Cách xây dựng thang bảng lương xem ở cuối bài viết).

-> Tiếp đó khi lập Tờ khai tham gia BHXH Mẫu TK1-TS -> Chỉ tiêu “Mức tiền đóng” : 5.100.000 và trên Mẫu D02-LT Báo cáo tình hình sử dụng lao động và Danh sách lao động tham gia BHXH cũng phải ghi: 5.100.000

– Trên hợp đồng lao động có thể ghi: Mức lương cơ bản: 5.100.000đ/ tháng -> Số tiền còn lại các bạn có thể chuyển sang các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH như: Tiền ăn ca, điện thoại, xăng xe …
   

Lưu ý

những khoản này phải được xây dựng cụ thể Điều kiện hưởng và Mức Hưởng trong Quy chế lương thưởng của DN nhé.

(Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH xem trên đầu bài viết nhé).
 

Chi tiết về mức lương tối thiểu vùng các bạn xem tại đây nhé:

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất

 

————————————————————————————————-

Có phải cộng thêm 5%, 7% đối với người làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

Trước đây

theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP thì có quy định cụ thể về việc này

(cụ thể bên dưới).

– Nhưng

từ ngày 01/2/2021

thì Nghị định 49 không còn hiệu lực và thay thế bằng Nghị định 145/2020/NĐ-CP -> Và trong Nghị định 145 thì

không còn quy định về việc này nữa nhé.

 

– Nếu DN bạn vẫn muốn áp dụng quy định cũ theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP thì tham khảo mức lương dưới đây nhé

:
 

Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 

phải cao hơn ít nhất 5%

;
– Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải 

cao hơn ít nhất 7% 

so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường. 

=> Như vậy

Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề:

 

Vùng I


Vùng II


Vùng III


Vùng IV

Mức lương tối thiểu

5.007.600 + (5.007.600 x 5%) = 5.257.980

4.451.200 + (4.451.200 x 5%) = 4.673.760

3.894.800 + (3.894.800 x 5%) = 4.089.540

3.477.500 + (3.477.500 x 5%) = 3.651.375

=> Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động 

đặc biệt 

nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề:

 

Vùng I


Vùng II


Vùng III


Vùng IV

Mức lương tối thiểu

5.007.600 + (5.007.600 x 7%) = 5.358.132

4.451.200 + (4.451.200 x 7%) = 4.762.784

3.894.800 + (3.894.800 x 7%) = 4.167.436

3.477.500 + (3.477.500 x 7%) = 3.720.925

———————————————————————–

 

2. Mức tiền lương đóng BHXH

tối đa

năm 2022:

– Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT bắt buộc 

tối đa

bằng 20 tháng lương cơ sở.

– Mức tiền lương tháng đóng BHTN tối đa 

bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Chú ý:

Mức lương tối thiểu vùng và Mức lương cơ sở là

khác nhau

nhé, cụ thể như sau:

a, Mức lương cơ sở như sau:

 – Từ ngày 1/7/2018 – đến ngày 30/6/2019 là:

1.390.000.

 – Từ ngày 1/7/2019 – đến ngày 30/6/2020 là: 

1.490.000.

 – Từ ngày 1/7/2020 trở đi là:

1.490.000. (Năm 2022 vẫn áp dụng mức này)

Chi tiết xem thêm:

Mức lương cơ sở mới nhất

.

b, Mức lương tối thiểu vùng: Thì như trên phần 1 nhé.

Như vậy:


– Mức lương đóng BHXH, BHYT tối đa là = 1.490.000 x 20 = 

29.800.000.

– Mức lương đóng BHTN tối đa là: 

Vì mức lương tối thiểu vùng mỗi vùng khác nhau, các bạn ở vùng nào thì lấy mức lương vùng đó 

nhân với

 20 là ra mức lương đóng BHTN tối đa nhé.


————————————————————————————————–
 

Chú ý:

– Khi xây dựng thang bảng lương mức lương cơ bản phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng nhé (không là bị phạt đó nhé).

 

Xem thêm:

Cách xây dựng thang bảng lương

Người lao động đồng thời có từ 02 hợp đồng lao động trở lên

 với nhiều đơn vị khác nhau thì:
– Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ

giao kết đầu tiên.

– Đóng BHYT theo HĐLĐ

có mức tiền lương cao nhất.

Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn 

từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng

:
– Thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN.
– 

Không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN

.

(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

 

————————————————————————————————-

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công!

__________________________________________________

 
Đóng bảo hiểm xã hội theo lương nào

Xem thêm