Câu nói tiếng Anh hay về tính cách
Bên cạnh những từ đơn thông thường, trong tiếng Anh còn có những thành ngữ dùng để miêu tả tính cách con người cực kỳ thú vị. Biết được những cụm từ này, trình độ ngoại ngữ của bạn có thể tăng lên đáng kể đấy! Hãy cùng Kênh Tuyển Sinh điểm qua những thành ngữ này nhé!
> Những cụm collocations hữu ích giúp bạn ghi điểm IELTS Speaking
> Bảy nguyên tắc giúp bạn giao tiếp tiếng anh như người bản ngữ nhanh và hiệu quả
Born optimist chỉ người luôn lạc quan; Culture Vulture chỉ người đam mê các thể loại văn hoá nghệ thuật
Bạn đang đọc: Câu nói tiếng Anh hay về tính cách
1. Born optimist (luôn lạc quan, lạc quan từ bé): Dùng để miêu tả một ai đó luôn suy nghĩ tích cực.
Ví dụ : I admire Jamal because he always sees the sunny side of life. Hes a born optimist. ( Tôi ngưỡng mộ Jamal bởi anh ấy luôn nhìn được những mặt tích cực của đời sống. Anh ấy là người sáng sủa bẩm sinh ).
2. Culture Vulture (kền kền văn hoá): Người yêu thích các loại hình văn hoá – nghệ thuật như: hội hoạ, văn học, âm nhạc,
Ví dụ : John spends most of his weekends reading books or attending art exhibitions. Hes a real culture vulture. ( John dành phần nhiều thời hạn ngày cuối tuần của anh ấy để đọc sách, hoặc tham gia các triển lãm hội hoạ. Anh ấy là một kền kền văn hoá ). Early bird là một cụm từ được sử dụng thông dụng trong kinh doanh thương mại, còn gọi là ” đặt sớm ”
3. Early bird (người dậy sớm): Một người luôn làm mọi thứ một cách thật sớm (thức dậy sớm, hoàn thành việc sớm)
Ví dụ : Delores became an early bird cause she always got up every morning at 5.00 am ( Delores luôn dậy lúc 5 : 00 sáng ).
4. Eager beaver (người rất chăm chỉ và nhiệt huyết): Dùng để chỉ một người (thông thường nhiệt huyết quá mức) luôn chăm chỉ để hoàn thành công việc hoặc đạt được mục tiêu nào đó.
Ví dụ : She always does her English grammar homework and even asks for extra exercises on the weekend. What an eager beaver ! ( Cô ấy luôn hoàn thành xong bài tập tiếng Anh và hỏi thêm nhiều bài nữa. Thật là một người siêng năng ! )
5. Earth mother (mẹ Trái Đất): Chỉ người phụ nữ luôn quan tâm, ân cần, chu đáo; có bản năng của người mẹ.
Ví dụ : Even as young girl, Ida showed herself to be an earth mother. She always helped her mother to look after her younger brothers and sisters. ( Ngay từ khi còn trẻ, Ida đã bộc lộ cô ấy như người mẹ Trái Đất. Cô ấy luôn trợ giúp mẹ của mình trông nom em trai và em gái ).
6. Family man (người đàn ông của gia đình): Người đàn ông luôn cống hiến cho gia đình.
Ví dụ : Harvey has become a family man. He spends all of his spare time with his children. ( Harvey đã trở thành người đàn ông của mái ấm gia đình. Anh ấy luôn dành mọi thời hạn rảnh của mình cho những đứa trẻ ).
7. Go-getter (người tham vọng): Một người luôn có tham vọng theo đuổi mục tiêu của mình.
Ví dụ : Isaac is a real go-getter. ( Isaac thật sự là một người tham vọng ).
8. Good egg: Người đáng tin cậy, tốt bụng.
Ví dụ : Marry was the type of person who would have helped anyone – a real good egg. ( Mary là kiểu người mà sẽ giúp sức bất kỳ ai – một người thật sự tốt bụng ).
9. Jack-of-all-trades: Người mà nghề gì cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào.
Ví dụ : From car repair to hairdressing, Frank can do it all. He is a jack-of-all-trades. ( Từ sửa chữa thay thế xe hơi đến tạo kiểu tóc, Frank đều hoàn toàn có thể làm được. Anh ấy đúng là một người biết tuốt ).
10. Man/Woman of his world: Người giữ lời hứa (luôn thực hiện lời hứa của mình).
Ví dụ : You can trust Samuel. He is a man of his world. ( Cậu hoàn toàn có thể tin cậy Samuel. Anh ấy là một người giữ chữ tín ).
11. Mover and shaker: Ai đó có ý kiến được tôn trọng, có sức ảnh hưởng.
Ví dụ : He was a mover and shaker in the world of politics. ( Anh ấy là một người có tầm tác động ảnh hưởng trong quốc tế chính trị ).
12. Smart cookie (người thông minh): Người sáng suốt và thông minh, giỏi trong việc xử lý các tình huống khó khăn.
Ví dụ : Why dont we ask Harley to help us solve our problem ? Ive been told that shes a smart cookie. ( Tại sao tất cả chúng ta không nhờ Harley xử lý yếu tố này ? Tôi nghe bảo rằng cô ấy là một người mưu trí )
13. Teachers pet (học trò cưng): Người học sinh được thầy cô yêu thích (Cụm từ này có thể được sử dụng mang cả nghĩa tích cực và tiêu cực).
Ví dụ : The teacher is never angry when Albert forgets to do his homework. He is the teachers pet. ( Giáo viên không khi nào tức giận khi Albert quên làm bài tập. Anh ấy là học trò cưng đấy ! )
14. Whizz kid (thần đồng): Người rất thông minh và thành công
Ví dụ : Ive never seen anyone learn English grammar tenses faster than Andre. In only two weeks, he knew everything about the present perfect simple – what a whizz kid ! ( Tôi chưa thấy ai học ngữ pháp các thì tiếng Anh nhanh hơn. Andre. Trong vòng 2 tuần mà cậu ấy đã biết tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành xong – quả là một thần đồng ! ) Theo ESLBUZZ
Source: https://evbn.org
Category: Giới Tính