Bài 5: Một số vấn đề của Mĩ la tinh (tiết 2) – Tài liệu text

Bài 5: Một số vấn đề của Mĩ la tinh (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 30 trang )

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA
BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA
CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh

I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội

1. Tự nhiên
1. Tự nhiên

Hình 5.3 – sgk 24
Hình 5.3 – sgk 24
hoặc lược đồ hành chính của MLT
hoặc lược đồ hành chính của MLT

a. Vị trí địa lí – lãnh thổ
a. Vị trí địa lí – lãnh thổ

Vị trí địa lí

Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây

Tiếp giáp:

3 mặt giáp biển

Phía Bắc giáp Bắc Mĩ

Lãnh thổ bao gồm:

Eo đất Trung Mĩ

Nam Mĩ

Các quốc gia trong quần đảo Ăng-ti

Ý nghĩa
Ý nghĩa

Giao lưu phát triển KT-XH với các nước trên thế giới và trong khu
vực thông qua đường bộ và đường biển

Thuận lợi cho sự phát triển kinh tế biển

MLT gồm chủ yếu là
loại khí hậu nào?

b. Đặc điểm tự nhiên
b. Đặc điểm tự nhiên

Đa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-Tây

Khí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướt

MLT gồm
những cảnh
quan nào?
Cảnh quan

nào phổ
biến nhất ở
MLT?

b. Đặc điểm tự nhiên
b. Đặc điểm tự nhiên

Đa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-Tây

Khí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướt

Cảnh quan chủ yếu là rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm và xa van

Nhận xét
đặc điểm
sông ngòi,
đất đai của
MLT

b. Đặc điểm tự nhiên
b. Đặc điểm tự nhiên

Đa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-Tây

Khí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướt

Cảnh quan chủ yếu là rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm và xa van

Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông lớn là Amadôn,
Parana, Xan-phranxixcô


Đất đai: Màu mỡ (đất phù sa trên đồng bằng Amadôn, feralit trên SN
Braxin, Guy-an, đất núi dọc theo phần núi An-det)

Kể tên một số
loại khoáng
sản chính của
MLT và nêu
phân bố của
chúng

b. Đặc điểm tự nhiên
b. Đặc điểm tự nhiên

Đa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-Tây

Khí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướt

Cảnh quan chủ yếu là rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm và xa
van

Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông lớn là
Amadôn, Parana, Xan-phranxixcô

Đất đai: Màu mỡ (đất phù sa trên đồng bằng Amadôn, feralit
trên SN Braxin, Guy-an, đất núi dọc theo phần núi An-det)

Khoáng sản:

Đa dạng


Đặc biệt: Dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại màu

Ý nghĩa
Ý nghĩa

Tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển

Phát triển CN, đặc biệt CN khai khoáng, luyện kim

Lâm nghiệp phát triển

Việc khai thác nguồn tài nguyên chủ yếu phục vụ cho tư bản, chủ
trang trại, đa số người dân không được hưởng nguồn lợi này

2. Dân cư và xã hội
2. Dân cư và xã hội

TỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONG
TỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONG
GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU MĨ LA TINH NĂM 2000
GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU MĨ LA TINH NĂM 2000
Quốc gia
GDP theo giá
thực tế
Tỉ trọng GDP
của 10% dân
số nghèo nhất
Tỉ trọng GDP
của 10% dân

số giầu nhất
Chi lê
75,5 1,2 47,0
Ha-mai-ca
8,0 2,7 30,3
Mê-hi-cô
581,3 1,0 43,1
Pa-na-ma
11,6 0,7 43,3bi
Nhìn vào bảng số liệu hãy nhận xét về GDP và tỉ
trọng GDP của các nhóm dân cư ở một số quốc gia
của Mĩ La Tinh?


Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn (VD:
Pa-na-ma: chênh lệch 61,8 lần)
2. Dân cư và xã hội
2. Dân cư và xã hội

Tỉ lệ thất nghiệp phân theo giới tính của các khu vực trên
thế giới năm 2006 (Nguồn WB)

Người thất nghiệp kiếm việc làm ngoài đường phố
ở Mê-hi-cô


Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn (VD:
Pa-na-ma: chênh lệch 61,8 lần)

Tỉ lệ thất nghiệp cao

2. Dân cư và xã hội
2. Dân cư và xã hội

Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Mĩ la tinh
Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Mĩ la tinh


Hầu hết các nước Mĩ la tinh còn nghèo, thu nhập của người dân có
sự chênh lệch lớn giữa người giầu và người nghèo.

Tỉ lệ thất nghiệp cao

Phần lớn dân cư nghèo, tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ cao
37%-62%.

Tình trạng đô thị hóa tự phát
2. Dân cư và xã hội
2. Dân cư và xã hội
Hãy nêu biểu hiện và hậu quả của quá trình đô thị hóa tự
phát tại MLT

Đô thị hóa tự phát
Đô thị hóa tự phát

Biểu hiện:

Nhiều thành phố, đô thị

Tỉ lệ dân đô thị cao (75%DS)

1/3 dân đô thị sống khó khăn

Hậu quả:

KT-XH

Sức ép đối với tài nguyên môi trường

Chất lượng cuộc sống không được đảm bảo

Những khu ổ chuột xuất hiện ở nhiều thành phố lớn
thuộc Mĩ La tinh

Lãnh thổ bao gồm:Eo đất Trung MĩNam MĩCác quốc gia trong quần đảo Ăng-tiÝ nghĩaÝ nghĩaGiao lưu phát triển KT-XH với các nước trên thế giới và trong khuvực thông qua đường bộ và đường biểnThuận lợi cho sự phát triển kinh tế biểnMLT gồm chủ yếu làloại khí hậu nào?b. Đặc điểm tự nhiênb. Đặc điểm tự nhiênĐa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-TâyKhí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướtMLT gồmnhững cảnhquan nào?Cảnh quannào phổbiến nhất ởMLT?b. Đặc điểm tự nhiênb. Đặc điểm tự nhiênĐa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-TâyKhí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướtCảnh quan chủ yếu là rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm và xa vanNhận xétđặc điểmsông ngòi,đất đai củaMLTb. Đặc điểm tự nhiênb. Đặc điểm tự nhiênĐa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-TâyKhí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướtCảnh quan chủ yếu là rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm và xa vanSông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông lớn là Amadôn,Parana, Xan-phranxixcôĐất đai: Màu mỡ (đất phù sa trên đồng bằng Amadôn, feralit trên SNBraxin, Guy-an, đất núi dọc theo phần núi An-det)Kể tên một sốloại khoángsản chính củaMLT và nêuphân bố củachúngb. Đặc điểm tự nhiênb. Đặc điểm tự nhiênĐa dạng, phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-TâyKhí hậu chủ yếu là xích đạo và nhiệt đới ẩm ướtCảnh quan chủ yếu là rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm và xavanSông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông lớn làAmadôn, Parana, Xan-phranxixcôĐất đai: Màu mỡ (đất phù sa trên đồng bằng Amadôn, feralittrên SN Braxin, Guy-an, đất núi dọc theo phần núi An-det)Khoáng sản:Đa dạngĐặc biệt: Dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại màuÝ nghĩaÝ nghĩaTạo điều kiện cho nông nghiệp phát triểnPhát triển CN, đặc biệt CN khai khoáng, luyện kimLâm nghiệp phát triểnViệc khai thác nguồn tài nguyên chủ yếu phục vụ cho tư bản, chủtrang trại, đa số người dân không được hưởng nguồn lợi này2. Dân cư và xã hội2. Dân cư và xã hộiTỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONGTỈ TRỌNG THU NHẬP CỦA CÁC NHÓM DÂN CƯ TRONGGDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU MĨ LA TINH NĂM 2000GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU MĨ LA TINH NĂM 2000Quốc giaGDP theo giáthực tếTỉ trọng GDPcủa 10% dânsố nghèo nhấtTỉ trọng GDPcủa 10% dânsố giầu nhấtChi lê75,5 1,2 47,0Ha-mai-ca8,0 2,7 30,3Mê-hi-cô581,3 1,0 43,1Pa-na-ma11,6 0,7 43,3biNhìn vào bảng số liệu hãy nhận xét về GDP và tỉtrọng GDP của các nhóm dân cư ở một số quốc giacủa Mĩ La Tinh?Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn (VD:Pa-na-ma: chênh lệch 61,8 lần)2. Dân cư và xã hội2. Dân cư và xã hộiTỉ lệ thất nghiệp phân theo giới tính của các khu vực trênthế giới năm 2006 (Nguồn WB)Người thất nghiệp kiếm việc làm ngoài đường phốở Mê-hi-côChênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn (VD:Pa-na-ma: chênh lệch 61,8 lần)Tỉ lệ thất nghiệp cao2. Dân cư và xã hội2. Dân cư và xã hộiTỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Mĩ la tinhTỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Mĩ la tinhHầu hết các nước Mĩ la tinh còn nghèo, thu nhập của người dân cósự chênh lệch lớn giữa người giầu và người nghèo.Tỉ lệ thất nghiệp caoPhần lớn dân cư nghèo, tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ cao37%-62%.Tình trạng đô thị hóa tự phát2. Dân cư và xã hội2. Dân cư và xã hộiHãy nêu biểu hiện và hậu quả của quá trình đô thị hóa tựphát tại MLTĐô thị hóa tự phátĐô thị hóa tự phátBiểu hiện:Nhiều thành phố, đô thịTỉ lệ dân đô thị cao (75%DS)1/3 dân đô thị sống khó khănHậu quả:KT-XHSức ép đối với tài nguyên môi trườngChất lượng cuộc sống không được đảm bảoNhững khu ổ chuột xuất hiện ở nhiều thành phố lớnthuộc Mĩ La tinh