Trắc nghiệm Kinh tế vi mô sưu tầm có đáp án – ĐÁP ÁN 50. TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VI MÔ – ĐỀ SỐ 19 Câu – Studocu
Mục Lục
ĐÁP ÁN 50. TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VI MÔ – ĐỀ SỐ 19
Câu 1. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì:
a > 0
b < 0
c = 0
dấc cả đều sai
Câu 2. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
aá sản phẩm X thay đổi
b nhập tiêu dùng thay đổi
cế thay đổi
dá sản phẩm thay thế giảm
Câu 3. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển do khi:
aá sản phẩm X thay đổi
b phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
c nhập của người tiêu dùng thay đổi
dác câu trên đều đúng
Câu 5. Nếu giá cân bằng của sản phẩm là P = 15. Chính phủ đánh thuế 3 làm cho
giá cân bằng tăng lên P = 17, có thể kết luận:
aầu co dản nhiều hơn so với cung
bầu co dản ít hơn so với cung
cầu co dản tương đương với cung
dấc cả đều sai
Câu 6. Khi giá hàng Y: Py = thì lượng cầu hàng X Qx = 10 và khi Py = 6 thì Qx =
12, với các yếu tố khác không đổi, X và Y là hai sản phẩm:
aổ sung nhau
bừa thay thế vừa bổ sung
công liên quan
d thế
Câu 7. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của
công ty tại mức giá hiện có là co dãn nhiều, công ty sẽ:
aăng giá
bảm giá
căng lượng bán
dữ giá như cũ
Câu 8. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi giá cả và lượng cân bằng mới
của hàng hóa thông thường sẽ:
aá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
bá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
cá cao hơn và lượng cân bằng lớn hơn
dông thay đổi
Câu 9. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
aá hàng hóa liên quan
bị hiếu, sở thích
các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa
d nhập
Câu 11. Hàm số cung và cầu của sp X có dạng: P = Qs + 5, P = -1/2 Qd + 20.
Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là:
a = 5 và P = 10
b = 10 và P = 15
c = 8 và P = 16
d = 20 và P = 10
Câu 12. Hàm số cung và cầu của sp X có dạng: P = Qs + 5, P = -1/2 Qd + 20.
Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì
chính phủ cần chi bao nhiêu tiền:
a.
b.
c.
dấc cả đều sai
Câu 13. Hàm số cung và cầu của sp X có dạng: P = Qs + 5, P = -1/2 Qd + 20.
Muốn giá cân bằng P = 18 thì hàm cung mới có dạng:
a = Qs+
b = Qs+
c = Qs –
dấc cả đều sai
Câu 14. Thông thường, gánh nặng của một khoản thuế người sản xuất và người
tiêu dùng đều phải chịu nhiều hay ít phụ thuộc vào độ co dãn tương đối giữa cung
và cầu. Trong điều kiện nào thì người tiêu dùng phải chịu phần lớn số thuế:
a co dãn ít hơn so với cầu
bầu hoàn toàn co dãn
c hoàn toàn co dãn
dầu co dãn ít hơn so với cung
Câu 15. Giá trần luôn dẫn tới:
aự gia nhập ngành
bự dư cung
cự thiếu hụt hàng hóa
dự cân bằng thị trường
Câu 16. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do
cầu về du lịch:
a dãn theo giá nhiều
ĐÁP ÁN 17. TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VI MÔ – ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Hiện nay chiến lược cạnh tranh chủ yếu của các xí nghiệp độc quyền
nhóm là:
a. Cạnh tranh về sản lượng
b. Cạnh tranh về giá cả
c. Cạnh tranh về quảng cáo và các dịch vụ hậu mãi
d. Các câu trên đều sai
Câu 2. Trong “mô hình đường cầu gãy” (The kinked demand curve model) khi
một doanh nghiệp giảm giá thì các doanh nghiệp còn lại sẽ:
aăng giá
b. Giảm giá
c. Không biết được
d. Không thay đổi giá
Câu 3. Trong mô hình doanh nghiệp độc quyền nhóm có ưu thế về quy mô sản
xuất, doanh nghiệp có ưu thế có thể quyết định sản lượng theo cách:
a. Độc quyền hoàn toàn
b. Cạnh tranh hoàn toàn
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 4. Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, trong ngắn hạn thì doanh nghiệp
có thể:
a. Có lợi nhuận kinh tế hay thua lỗ
b. Luôn có lợi nhuận bằng không (hòa vốn)
côn thua lỗ
d. Luôn có lợi nhuận kinh tế
Câu 5. Trong “mô hình đường cầu gãy” (The kinked demand curve model), tại
điểm gãy của đường cầu, khi doanh nghiệp có chi phí biên MC thay đổi thì:
a. Giá P tăng, sản lượng Q không đổi
b. Giá P tăng, sản lượng Q giảm
c. Giá P không đổi, sản lượng Q giảm
d. Giá P và sản lượng Q không đổi
Câu 6. Đặc điểm cơ bản của ngành cạnh tranh độc quyền là:
a. Có nhiều doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có thể dễ thay thế cho nhau
b. Mỗi doanh nghiệp chỉ có khả năng hạn chế ảnh hưởng tới giá cả sản phẩm của mình
c. Cả hai câu đều sai
d. Cả hai câu đều đúng
Câu 7. Độ dốc của đường đẳng phí là:
a. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất.
b. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất.
c. Tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất.
d. Các câu trên đều sai
Câu 8. Trong các hàm sản xuất sau đây hàm số nào thể hiện tình trạng năng suất
theo qui mô tăng dần:
aát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế học:
a. Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.
b. Thời gian ngắn hơn 1 năm.
c. Tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi.
d. Doanh nghiệp có thể thay đổi quy mô sản xuất.
Câu 10. Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q 2 + 40
Q + 10, chi phí trung bình ở mức sản lượng 1000 sp là:
a. 1050
b. 1040
c. 2040
d. Các câu trên đều sai.
Câu 11. Năng suất trung bình của 2 người lao động là 20, năng suất biên của
người lao động thứ 3 là 17, vậy năng suất trung bình của 3 người lao động là:
a. 14
b. 18,
c. 12,
d.
Câu 12. Nếu đường tổng chi phí là một đường thẳng dốc lên về phía phải thì
đường chi phí biên sẽ :
a. Dốc xuống
b. Nằm ngang
c. Dốc lên
d. Thẳng đứng
Câu 13. Cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3
phương án A,B,C, lần lượt là 100 triệu, 50 triệu , 20 triệu, nếu phương án B được
lựa chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:
a. 100 triệu
b. -50 triệu
c. 50 triệu
d. Các câu trên đều sai
Câu 14. Hàm tổng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q 2 + 20
Q + 40, mức sản lượng tối ưu của doanh nghiệp tại đó có chi phí trung bình:
a. 220
b. 120
c. 420
d. Các câu trên đều sai
Câu 15. Đối với doanh nghiệp, khi tăng sản lượng tổng lợi nhuận bị giảm, cho
ĐÁP ÁN 18. TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VI MÔ – ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Trên thị trường của sản phẩm X có 100 người mua và 50 người bán, hàm
số cầu của mỗi người mua là như nhau có dạng: P = – q / 2 + 20, những người
bán có hàm tổng chi phí như nhau: TC = q 2 + 2q + 40 .Gía cả cân bằng trên thị
trường:
a. 18
b. 7,
c. 16,
d. Các câu trên đều sai.
Câu 2. Khi giá bán nhỏ hơn chi phí trung bình, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
toàn nên:
a. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: MR = MC
b. Sản xuất ở mức sản lượng tại đó: P = MC
c. Ngừng sản xuất
d. Các câu trên đều có thể xảy ra
Câu 3. Khi thu nhập của người tiêu thụ tăng lên, lượng cầu của sản phẩm Y giảm
xuống, với các yếu tố khác không đổi, điều đó cho thấy sản phẩm Y là :
a. Hàng thông thường.
b. Hàng xa xỉ.
c. Hàng cấp thấp.
d. Hàng thiết yếu.
Câu 4. Độ co giãn cầu theo giá phụ thuộc vào các nhân tố:
a. Tính thay thế của sản phẩm.
b. Sở thích thị hiếu của người tiêu dùng.
c. Cả a và b đều sai.
d. Cả a và b đều đúng.
Câu 5. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi. Giá cả
và số lượng cân bằng mới của loại hàng hóa thứ cấp (hàng xấu) sẽ :
a. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn.
b. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn.
c. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
d. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
Câu 6. Khi giá của Y tăng làm cho lượng cầu của X giảm trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi. Vậy 2 sản phẩm X và Y có mối quan hệ:
a. Độc lập với nhau.
b. Thay thế cho nhau.
c. Bổ sung cho nhau.
d. Các câu trên đều sai.
Câu 7. Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm mức cầu dầu mỏ nên giá dầu mỏ
giảm mạnh. Có thể minh hoạ sự kiện này trên đồ thị (trục tung ghi giá, trục hoành
ghi lượng cầu) bằng cách:
a. Vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái
b. Vẽ một đường cầu có độ dốc âm
c. Vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải
d. Vẽ một đường cầu thẳng đứng
Câu 8. Trường hợp nào sau đây làm cho đường cung xe gắn máy dịch chuyển
sang trái:
a. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
b. Giá xăng tăng.
c. Giá xe gắn máy tăng.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 9. Một sản phẩm có hàm số cầu thị trường và hàm số cung thị trường lần
lượt là QD = -2P + 200 và QS = 2P – 40. Bạn dự báo giá của sản phẩm này trên thị
trường là:
a. P = 100 $
b. P = 80 $
c. P = 40 $
d. P = 60 $
Câu 10. Một người tiêu thụ có thu nhập là 1000đvt, lượng cầu sản phẩm X là 10
sp, khi thu nhập tăng lên là 1200đvt, lượng cầu của sản phẩm X tăng lên là 13 sp,
vậy sản phẩm X thuộc hàng:
a. Hàng thông thường.
b. Hàng thiết yếu.
c. Hàng cấp thấp.
d. Hàng xa xỉ.
Câu 11. Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng
sản xuất (PPF)?
a. Sự khan hiếm.
b. Chi phí cơ hội.
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
d cầu.
Câu 12. Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế
thị trường là:
aà nước tham gia quản lí kinh tế.
b. Nhà nước quản lí các quỷ phúc lợi.
c. Nhà nước quản lí ngân sách.
d. Các câu trên đều sai.
Câu 13. Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? Số
lượng bao nhiêu? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Xuất phát từ đặc
Câu 20. Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền theo đuổi mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất tại sản lượng
a. AC=MC
b. MR=MC
c. AR=MC
d. P=MC
ĐÁP ÁN 19. TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VI MÔ – ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Đường Engel của người tiêu dùng đối với một mặt hàng có thể được suy
ra từ đường:
a. Đường đẳng ích
b. Đường giá cả-tiêu dùng
c. Đường thu nhập-tiêu dùng
d. Đường ngân sách
Câu 2. Hàm hữu dụng của một người tiêu thụ đối với 2 sản phẩm X và Y được
cho như sau; TU = X (Y – 1) .Thu nhập của người tiêu thụ là 1.đ dùng để mua
2 sản phẩm này với đơn giá của X 10đ /sp, của Y là 10 đ /sp , tổng số hữu dụng
tối đa là:
a. 2540,
b. 2450,
c. 2425,
d. Không có câu nào đúng.
Câu 3. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là:
a. Chênh lệch giữa tổng số tiền tối đa mà người tiêu dùng sẵn lòng trả với tổng số tiền
thực trả cho sản phẩm
b. Là diện tích nằm phía dưới đường cầu và trên đường giá cân bằng
c. a và b đều đúng
d. a sai, b đúng
Câu 4. Nếu một người tiêu dùng dành toàn bộ thu nhập của mình để mua hai sản
phẩm X và Y thì khi giá của X giảm, số lượng hàng Y được mua sẽ:
a. Ít hơn
b. Nhiều hơn
c. Không thay đổi
d. Một trong 3 trường hợp kia, tùy thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá của mặt hàng X
Câu 5. Tìm câu đúng trong các câu sau đây:
a. Thặng dư tiêu dùng trên thị trường là phần diện tích nằm bên dưới giá thi trường và
bên trên đường cung thị trường.
b. Đường tiêu thụ giá cả là một đường tập hợp những phối hợp tối đa hóa hữu dụng khi
thu nhập thay đổi trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
c. Đường tiêu thụ thu nhập là một đường tập hợp những phối hợp tối đa hóa hữu dụng
khi giá cả thay đổi trong điều kiện các yếu tố khác không đổi
d. Các câu trên đều sai
Câu 6. Một người tiêu thụ dành một số tiền nhất định để chi tiêu cho 2 sản phẩm
X và Y .Nếu X là loại hàng xa xỉ thì khi giá của X tăng lên và các yếu tố khác
không đổi thì lượng hàng hóa của Y được mua sẽ:
a. Tăng
b. Không thay đổi
c. Giảm
d. Không xác định được
Câu 7. Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua 2 loại hàng hoá X, Y
với đơn giá là PX, PY và số lượng là x, y và đạt được lợi ích tối đa có:
a. MUx/Px = MUy/Py
b. MUx/ MUy = Px/Py
c. MRSxy = Px/Py
d. Các câu trên đều đúng
Câu 8. Đối với sản phẩm cấp thấp, tác động thay thế và tác động thu nhập:
a. Ngược chiều nhau
b. Có thể cùng chiều hay ngược chiều
c. Cùng chiều với nhau
d. Các câu trên đều sai
Câu 9. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn nếu các doanh nghiệp mới gia nhập
làm cho lượng cầu yếu tố sản xuất tăng nhưng giá các yếu tố sản xuất không đổi
thì đường cung dài hạn của ngành sẽ:
a. Dốc xuống dưới
b. Nằm ngang
c. Dốc lên trên
d. Thẳng đứng
Câu 10. Đường cung của ngành cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn co giãn nhiều
hơn trong ngắn hạn là do:
a. Sự gia nhập và rời khỏi ngành của các xí nghiệp
b. Các xí nghiệp trong ngành tăng giảm sản lượng bằng cách thay đổi số lượng các yếu
tố sản xuất sử dụng
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 11. Điều nào sau đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn
của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn:
a. Lợi nhuận kinh tế bằng 0.
b. Các doanh nghiệp ở trạng thái tối đa hóa lợi nhuận.
c. Lượng cung và lượng cầu thị trường bằng nhau.
dặng dư sản xuất bằng 0.
Câu 12. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi
c. Tham số biểu thị mức thay đổi của Px khi Qx thay đổi 2 đơn vị.
d. Tham số biểu thị mức thay đổi của Qx khi Px thay đổi một đơn vị.
Câu 19. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản:Qd = – 2P + 80, và
lượng cung nông sản trong mùa vụ là 50 spếu chính phủ trợ cấp cho người
sản xuất là 2 đvt/sp thì tổng doanh thu của họ trong mùa vụ này là:
a. 950
b. 850
c. 750
d. Không có câu nào đúng.
Câu 20. Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Trong phần đường cầu co giãn nhiều, giá cả và doanh thu đồng biến
b. Hệ số co giãn cầu theo giá ở các điểm khác nhau trên đường cầu thì khác nhau
c. Đối với sản phẩm có cầu hoàn toàn không co giãn thì người tiêu dùng sẽ gánh chịu
toàn bộ tiền thuế đánh vào sản phẩm
d. Độ co giãn cầu theo giá phụ thuộc vào các yếu tố như là sở thích , thị hiếu của người
tiêu thụ, tính chất thay thế của sản phẩm