Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội năm 2021 mới nhất hiện nay

BHXH – BHYT – BHTN – KPCĐ

Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2021


Mức lương đóng Bảo hiểm Xã hội năm 2021. Q

uy định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 2021, Kinh phí công đoàn (KPCĐ)

 cụ thể như sau:

I. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN 2021 bắt buộc:

– Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động

(Không phân biệt số lượng lao động đơn vị đang sử dụng)

– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

– Những Người làm việc theo Hợp đồng lao động có thời hạn

từ 

đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng phải tham gia

.

– 

Người lao động đồng thời có từ

02 Hợp đồng lao động trở lên

 với nhiều đơn vị khác nhau thì:
    Đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên.
    Đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất.

(Theo điều 4, điều 13, điều 17, điều 21 Quyết định 595/QĐ-BHXH)

Lưu ý: 

– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn

từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng

thuộc

đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN

;

không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BTHN

.

(Theo Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội)

– Chi nhánh của doanh nghiệp

hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại

địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.

Theo Quyết định 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/7/2018)

Chi tiết

:

► 

Thủ tục đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN

 

——————————————————————

II. Các khoản phụ cấp Không phải đóng BHXH 2021:

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định:

 
– Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

không bao gồm

các chế độ và phúc lợi khác như:
   

+) Tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;

    +) Tiền ăn giữa ca;

    +) Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

    +) Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.

=> Chi tiết các bạn có thể bấm vào bài viết “

Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH

” bên dưới nhé.

——————————————————————–

 

III. Các khoản lương đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 2021:

– 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi

, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội 

là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

 

quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.

quy định tại Điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH như sau:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: 

ghi mức lương tính theo thời gian của công việc

 hoặc 

chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng

 theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động 

hưởng lương theo sản phẩm 

hoặc 

lương khoán 

thì ghi 

mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán

;

b1) Các khoản phụ cấp lương 

để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc

điều kiện sinh hoạt

mức độ thu hút lao động

 mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động 

chưa được tính đến

 hoặc 

tính chưa đầy đủ

;

c1) Các khoản bổ sung 

xác định được mức tiền cụ thể

 cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động 

và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương

;

 


=> Chi tiết các khoản lương, phụ cấp, bổ sung phải đóng BHXH; Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH… (Trong đó: Tiền lương thưởng tháng 13 và phụ cấp chuyên cần không phải đóng BHXH) các bạn xem tại đây nhé:

 

Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH


————————————————————————————————–


IV. Mức lương đóng BHXH năm 2021:

1. Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu 2021:

– Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

– Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;

– Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 cụ thể như sau:

Theo Điều 96 và Điều 103 Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định:

(

từ ngày 01/01/2021

, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ).

 
Như vậy: Mức lương tối thiểu vùng năm 2021

vẫn được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP

, cụ thể như sau:

 

Mức lương tối thiểu vùng 2021

  Vùng   

4.420.000 đồng/tháng

vùng I

3.920.000 đồng/tháng

vùng II

3.430.000 đồng/tháng

vùng III

3.070.000 đồng/tháng

vùng IV

KẾT LUẬN

:

Mức lương tham gia BHXH

TỐI THIỂU

dành cho những người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường là:

Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định bên trên.

Còn những Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động đã qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì 

phải cao hơn ít nhất 7% 

so với mức lương tối thiểu vùng => 

Cách tính như sau:

Mức lương đóng BHXH tối thiểu 2021 cho người lao động
 đã qua học nghề:

Vùng

= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 

4.729.400 đồng/tháng

Vùng 1

= 3.920.000 + (3.920.000 x 7%) =

4.194.400 đồng/tháng

Vùng 2

= 3.430.000 + (3.430.000 x 7%) = 

3.670.100 đồng/tháng

Vùng 3

= 3.070.000 + (3.070.000 x 7%) = 

3.284.900 đồng/tháng

Vùng 4

Ví dụ 1

Như vậy Mức tiền lương đóng BHXH

: Công ty Kế toán Thiên Ưng tuyển 1 nhân viên kỹ thuật yêu cầu tốt nghiệp Trung cấp trở lên, và tuyển 1 nhân viên lao công không yêu cầu trình độ. Biết rằng Công ty Thiên Ưng ở Hà Nội (Vùng 1)

tối thiểu

như sau:

– Bạn NV lao công làm công việc đơn giản (không cần qua học nghề):

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là:

4.420.000 đồng/tháng.

– Bạn NV kỹ thuật làm công việc đòi hỏi phải qua học nghề:

-> Mức lương đóng BHXH thấp nhất là:
= 4.420.000 + (4.420.000 x 7%) = 

4.729.400 đồng/tháng.

Lưu ý:

Theo 

Công văn 3895/BHXH-TB ngày 29/12/2017 của BHXH TP Hà Nội:

– Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung

Chi tiết xem thêm:

  

Mức lương tối thiểu vùng năm 2021


————————————————————————————————
 

2. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối đa:

– Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở.

– Mức tiền lương tháng đóng BHTN mức tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng. (Mức lương tối thiểu vùng được xác định như trên phần 1 nhé)

Mức lương cơ sở cụ thể như sau: 
– Từ ngày 1/5/2016: Mức lương cơ sở là: 1.210.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở là: 1.300.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở là: 1.390.000 đ/tháng
– Từ ngày 1/7/2019: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2020: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.
– Từ ngày 1/7/2021: Mức lương cơ sở là: 1.490.000 đ/tháng.

Chi tiết xem thêm:► Mức lương cơ sở mới nhất


————————————————————————————————————


V. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2021:

Lưu ý:

Theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg, Nghị quyết 68/NQ-CP và Nghị quyết 116/NQ-CP ->

Từ ngày 1/10/2021

– đến ngày

30/9/2022

tỷ lệ đóng BHXH, BHTN sẽ

chia làm 2 giai đoạn

, cụ thể như sau:

1. Giai đoạn 

từ ngày 01/10/2021 

đến hết

 ngày 30/6/2022

 (9 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm sẽ như sau:

Tỷ lệ đóng

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

Tổng

Doanh nghiệp phải đóng

17%

3%

0%

2%

22%

Người lao động đóng

8%

1,5%

1%

 

10,5%

Tổng cộng

25%

4,5%

1%

2%

32,5%

– Cụ thể trong quỹ BHXH tỷ lệ trích như sau: 

17%

 trích vào DN thì trong đó: 

Trích 

14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 

3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 

0%

 vào 

quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Còn 8% trích vào lương Người lao động 

(sẽ đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất).

—————————————————————————-

2, Giai đoạn 

từ ngày 01/7/2022

 đến hết 

ngày 30/9/2022

 (3 tháng) tỷ lệ trích bảo hiểm như sau:

Tỷ lệ đóng

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

Tổng

Doanh nghiệp phải đóng

17,5%

3%

0%

2%

22,5%

Người lao động đóng

8%

1,5%

1%

 

10,5%

Tổng cộng

25,5%

4,5%

1%

2%

33%


– 

Cụ thể trong quỹ BHXH tỷ lệ trích như sau:

 

17,5%

 trích vào DN thì trong đó: Trích 

14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 

3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 

0,5%

 vào 

quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Như vậy:

– Hàng tháng Doanh nghiệp sẽ phải nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho Cơ quan BHXH Quận, huyện với tỷ lệ:

30,5%

Tổng mức lương tham gia BHXH.
– Và phải đóng KPCĐ cho Liên đoàn Lao động Quận, huyện với tỷ lệ:

2% 

Tổng quỹ tiền lương tham gia BHXH.

Tỷ lệ trích bảo hiểm 2021

.

Chi tiết xem tại đây:

Ví dụ 2:

Kế toán Thiên Ưng ở Vùng 1 có tham gia BHXH cho 6 người, với Mức lương và Tỷ lệ đóng như sau:

– Mức lương đóng BHXH:


STT


Họ và tên


Chức
vụ

Lương
đóng BH

01

Đoàn Công Lập

11,000,000

02

Nguyễn Linh Tôn

P.GD

9,000,000

03

Đặng Hoài Trâm

KTT

7,000,000

04

Đinh Tùng Lâm

KTV

5,000,000

05

Trần Văn Tuấn

KT

5,000,000

06

Lê Thị Thuỷ

NVVP

5,000,000

– Như vậy

: Tỷ lệ trích BHXH sẽ như sau:

Tỷ lệ trích bảo hiểm vào chi phí của Doanh nghiệp

KPCĐ
(2%)


BHXH
(17%)


BHYT
(3%)


BHTN
(0%)


Cộng

22%

220,000

1,870,000

330,000

0

2,420,000

180,000

1,530,000

270,000

0

1,980,000

140,000

1,190,000

210,000

0

1,540,000

100,000

850,000

150,000

0

1,100,000

100,000

850,000

150,000

0

1,100,000

100,000

850,000

150,000

0

1,100,000

840,000

7,140,000

1,260,000

0

9,240,000

Tỷ lệ trích vào Lương nhân viên

BHXH
(8%)


BHYT
(1,5%)


BHTN
(1%)


Tổng cộng

10,5%

880.000

165.000

110.000

1.155.000

720.000

135.000

90.000

945.000

560.000

105.000

70.000

735.000

400.000

75.000

50.000

525.000

400.000

75.000

50.000

525.000

400.000

75.000

50.000

525.000

3.360.000

630.000

420.000

4.410.000

– Các bạn có thể xem chi tiết File Excel tại đây nhé:

Mẫu bảng thanh toán tiền lương Excel

Cách hạch toán các khoản trích theo lương


————————————————————————————————–

VI. Thời hạn đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN:

1. Đóng hằng tháng
– Hằng tháng,

chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng.

– Đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định.
=> Chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
– Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác

hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán

thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần.
– Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.

3. Nơi đóng tiền BHXH:
– Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
– Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.

(Theo điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH)

Chú ý:

– Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng BHYT mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử lý: Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền

lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng

tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; đồng thời phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ BHYT.

Chi tiết xem tại đây:

  

Mức phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN

 

__________________________________________________

 

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế GTGT. TNCN, TNDN… tính lương, trích khấu hao TSCĐ….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia: 

Lớp 

học kế toán thực hành tổng hợp

 

thực tế tại Kế toán Thiên Ưng.


———————————————————————————————–
 

———————————————————————————————–

mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2021

 

Xem thêm