KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 3-4 TUỔI NĂM HỌC 2020 – 2021

II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:

* Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan

 

17

Trẻ có thể sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

– Sờ nắn, nhìn, ngửi … đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.

 – Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì.

*Trẻ thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi

 

18

Trẻ có thể chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

– Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.

 – Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.

 

19

Trẻ có thể nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi.

– Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình.

– Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp.

– Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

20

Trẻ có thể nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.

– Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

 

 

21

Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.

– Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

– Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.

– Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi.

– Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp.

22

Trẻ biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu.

– Màu đỏ, vàng, xanh.

23

Biết chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.

– Kích thước to – nhỏ.

– Hình tròn, hình vuông.

– Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ.

– Số lượng một – nhiều

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

* Nghe hiểu lời nói

 

24

Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay.

-Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau

-Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc

– Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.

 

25

Trẻ trả lời được các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, …)

– Nghe các câu hỏi. “Cái gì ?”, “Làm gì ?”, “Để làm gì ?”, “Ở đâu ?”, “Như thế nào ?”

– Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, …. thế nào?, để làm gì?, tại sao?…

 

26

Trẻ có thể hiểu được nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.

– Nghe hiểu nội dung truyện ngắn, tên và hành động của các nhân vật.

– Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý.

*Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu

27

Trẻ có khả năng phát âm rõ tiếng. 

– Phát âm rõ tiếng

 

28

Trẻ có thể đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.

– Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát

– Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng.

 

* Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp

 

29

Trẻ có thể nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.

– Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.

 

 

30

Trẻ có thể sử dụng được lời nói với các mục đích khác nhau:

 + Chào hỏi, trò chuyện.

 + Bày tỏ nhu cầu của bản thân.

 + Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây? …

 

– Trẻ biết:

+ Chào hỏi, trò chuyện.

+ Bày tỏ nhu cầu của bản thân.

+ Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây? …

31

Trẻ biết nói to, đủ nghe, lễ phép.

– Nói to, rõ ràng. Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

*Làm quen với sách

32

Trẻ biết mở xem và gọi tê các sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh

– Lắng nghe khi người lớn đọc sách.

-Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.

 

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ

*Trẻ biết biểu lộ sự nhận thức về bản thân

33

Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).

– Nhận biết tên gọị, một số đặc điểm bên ngoài của bản thân ( tên, tuổi)

34

Trẻ thể hiện được điều mình thích và không thích.

– Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình

 

* Trẻ nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần  gũi

35

Trẻ biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói.

–  Giao tiếp với những người xung quanh.

36

Trẻ nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi.

– Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận

 

37

Trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.

– Thể hiện một trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận

 

38

Trẻ biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.

– Quan tâm đến các vật nuôi.

– Bắt chước tiếng kêu, gọi.

* Trẻ thực hiện hành vi xã hội đơn giản

39

Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.

– Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào  tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.

 

40

Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…).

– Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.

– Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

41

Trẻ biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác.

– Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.

42

Trẻ thực hiện được một số yêu cầu của người lớn.

– Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên, người lớn

* Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh

 

43

 

Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.

– Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.

– Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.

44

Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc).

– Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, xé, vò, xếp hình.

– Xem tranh.