Hướng dẫn chuyển hạng và xếp lương giáo viên tiểu học theo Thông tư 02 – Tốp 10 Dẫn Đầu Bảng Xếp Hạng Tổng Hợp Leading10

Cách thức nâng, thuyên chuyển và quy định mức lương của giáo viên trong mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông tiểu học theo Thông tư 02

Hướng dẫn xếp lương giáo viên tiểu học – Xếp lương giáo viên tiểu học hệ công lập theo Thông tư 02 như thế nào? Dưới đây là nội dung chi tiết cách đối chiếu lương cũ với lương mới năm 2022. Sau đây là nội dung chi tiết.

  • Chính sách mới nổi có hiệu lực từ tháng 3 năm 2021
  • Bộ GD & ĐT trả lời về việc bổ nhiệm, đề bạt giáo viên

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT pháp luật mã số, tiêu chuẩn xếp hạng chức vụ nghề nghiệp giáo viên và xếp lương trong những cơ sở giáo dục. giáo dục tiểu học công lập. Như vậy, công chức được chỉ định vào những chức vụ nghề nghiệp giảng dạy giáo dục cơ sở lao lý tại Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT được vận dụng những bậc lương tương ứng được công bố theo pháp luật của Luật Nghị định số 204 / 2004 / NĐ-CP như sau :

  • Giáo viên tiểu học lớp 3Mã số V.07.03.29 từ hệ số lương 2,34 lên hệ số lương 4,98 đối với công chức hạng A1;
  • Giáo viên cấp I IImã số V.07.03.28, hệ số lương từ 4,00 đến 6,38 đối với công chức hạng A2, nhóm A2.2;
  • giáo viên tiểu học i.Tại mã số V.07.03.27, hệ số lương của công chức nhóm A2 và A2.1 được áp dụng từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

(Theo quy định hiện hành, hệ số lương của giáo viên tiểu học từ hạng IV đến hạng II dao động trong khoảng 1,86-4,98 tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 21/2015 / TTLT-BGDİT-BNV).

Bạn đang đọc: Hướng dẫn chuyển hạng và xếp lương giáo viên tiểu học theo Thông tư 02

Sau khi được chỉ định vào chức vụ nghề nghiệp, việc chia lương thực hiện theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2007 / TT-BNV và những pháp luật của pháp lý hiện hành. Khi thực thi chủ trương tiền lương mới, quy định tiền lương mới cần tương thích với pháp luật của nhà nước. Khi chuyển xếp lương giáo viên tiểu học sang tiến trình mới sẽ phát sinh những trường hợp sau.

Các trường hợp xét tuyển chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Theo lao lý tại Thông tư liên tịch số 21/2015 / TTLT-BGDT-BNV, công chức được xếp hạng chức vụ nghề nghiệp giảng dạy đứng lớp nếu có tiêu chuẩn chức vụ nghề nghiệp lao lý tại Điều 2. Thông tư này, trường tiểu học. giáo viên của trường được chỉ định những chức vụ nghề nghiệp sau : Trường hợp 1 : IV với thông số lương trước đây từ 1,86 đến 4,06. giáo viên tiểu học hạng III ( mã số V. 07.03.09 ), hạng III. được xếp vào chức vụ nghề nghiệp giáo viên tiểu học ( mã số n. º V. 07.03.29 ). thông số lương từ 2,34 đến 4,98 theo bảng dưới đây :

Hạng IV hiện tại (Hệ số lương – Cấp độ)

Xếp hạng mới III (Hệ số lương – Cấp độ)

Tăng lương lần sau

1,86 – 1

2,06 – 2

2,26 – 3
2,34 – 1
Theo quyết định hành động cũ

2,46 – 4
2,67 – 2
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

2,66 – 5
2,67 – 2
Theo quyết định hành động cũ

2,86 – 6
3,00 – 3
Theo quyết định hành động cũ

3,06 – 7
3,33 – 4
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

3,26 – 8
3,33 – 4
Theo quyết định hành động cũ

3,46 – 9
3,66 – 5
Theo quyết định hành động cũ

3,66 – 10
3,66 – 5
Theo quyết định hành động cũ

3,86 – 11
3,99 – 6
Theo quyết định hành động cũ

4,06 – 12
4,32 – 7
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

4,65 – 8

4,98 – 9

trường hợp 2: III. giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) được xếp vào chức danh nghề nghiệp hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 489. có chức danh giáo viên tiểu học (mã số V.07.03.29) và hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.. như thế này:

Bậc III hiện tại (Hệ số lương – Bậc)

Xếp hạng mới III (Hệ số lương – Cấp độ)

Tăng lương lần sau

2.1 – 1
2,34 – 1
Theo quyết định hành động cũ

2,41 – 2
2,67 – 2
Theo quyết định hành động cũ

2,72 – 3
3,00 – 3
Theo quyết định hành động cũ

3,03 – 4
3,33 – 4
Theo quyết định hành động cũ

3,34 – 5
3,66 – 5
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

3,65 – 6
3,66 – 5
Theo quyết định hành động cũ

3,96 – 7
3,99 – 6
Theo quyết định hành động cũ

4,27 – 8
4,32 – 7
Theo quyết định hành động cũ

4,58 – 9
4,65 – 8
Theo quyết định hành động cũ

4,89 – 10
4,98 – 9
Theo quyết định hành động cũ

trường hợp 3: II. giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) được xếp lương là 2,34-4,98, chức danh nghề nghiệp hạng II. giáo viên tiểu học (mã số V.07.03 .28) có hệ số lương 4,0. cho đến ngày 6.38.

Hạng II hiện tại (Hệ số lương – Hạng)

Bậc mới II (Hệ số lương – Bậc)

Tăng lương lần sau

2,34 – 1
Chưa có thỏa thuận hợp tác lương mới

2,67 – 2

3,00 – 3

3,33 – 4

3,66 – 5

3,99 – 6
4,00 – 1
Theo quyết định hành động cũ

4,32 – 7
4,34 – 2
Theo quyết định hành động cũ

4,65 – 8
4,68 – 3
Theo quyết định hành động cũ

4,98 – 9
5,02 – 4
Theo quyết định hành động cũ

5,36 – 5

5,70 – 6

6,04 – 7

6,38 – 8

trường hợp 4: Giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 và chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 (mã số V.07.03.27) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,38.. 6,78 sau đó. đã được xác định là một ứng cử viên thành công trong kỳ thi / kỳ thi giáo viên đứng lớp.

Bậc II (Hệ số lương – Bậc)

Bậc I (hệ số lương – Bậc)

Tăng lương lần sau

4,00 – 1

4,34 – 2
4,40 – 1
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

4,68 – 3
4,74 – 2
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

5,02 – 4
5,08 – 3
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

5,36 – 5
5,42 – 4
Kể từ ngày có quyết định hành động về mức lương mới

5,70 – 6
5,76 – 5
Theo quyết định hành động cũ

6,04 – 7
6,10 – 6
Theo quyết định hành động cũ

6,38 – 8
6,44 – 7
Theo quyết định hành động cũ

6,78 – 8
Theo quyết định hành động cũ

trường hợp 5: II. Người không đủ tiêu chuẩn của ngạch tương ứng quy định tại Điều 4 Thông tư này mà hệ số lương hiện hưởng từ 2,34 – 4,98. giáo viên tiểu học (mã số V.07.03.07) sẽ được bổ nhiệm. giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương tương ứng (mã số V.07.03.29).

trường hợp 6: Giáo viên tiểu học được tuyển dụng mới được xếp vào ngạch đúng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học sau khi hoàn thành đợt thực tập thử do Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quy định và được coi là đủ. đăng ký, tức hạng III với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Lớp học được giao cho lớp giáo viên tiểu học.

Trường hợp giáo viên tiểu học không đạt chuẩn

Nếu giáo viên tiểu học không đạt chuẩn trình độ tương tự trình độ ĐH theo Luật Giáo dục 2019 hoặc chuẩn giáo viên dạy những lớp khác thì sẽ xảy ra 3 trường hợp như sau :

trường hợp 1: IV. giáo viên tiểu học hạng A (mã số V.07.03.09) hiện có hệ số lương từ 1,86 đến 4,06 nếu không đạt trình độ chuẩn đối với giáo viên tiểu học quy định tại mục b. Khoản 1 Điều 72 Bộ luật Giáo dục 2019 giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) cho đến khi có trình độ văn hóa trên chuẩn. Nếu chúng được trồng, III. Giáo viên tiểu học được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp (mã số V.07.03.29) hoặc nghỉ hưu nếu không đủ điều kiện nâng chuẩn trình độ học vấn theo quy định của Luật. Số 71/2020 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình nâng cao chuẩn trình độ học vấn của giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.

trường hợp 2: III, hiện có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89. giáo viên tiểu học (mã số V.07.03.08) không đạt chuẩn trình độ học vấn đối với giáo viên tiểu học quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 của Luật Giáo dục năm 2019. Giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của công chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) cho đến khi có trình độ văn hóa trên chuẩn. Nếu chúng được trồng, III. Giáo viên tiểu học được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp (mã số V.07.03.29) hoặc nghỉ hưu nếu không đủ điều kiện nâng chuẩn trình độ học vấn theo quy định của Luật. Số 71/2020 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình nâng cao chuẩn trình độ học vấn của giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.

trường hợp 3: Trường hợp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.07), II. hiện có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 do không đạt tiêu chuẩn ngạch (mã ngạch V.07.03.28). III. chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng (mã số V.07.03.29), II. được bổ nhiệm hệ số lương quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư này sau khi đã phù hợp với định mức ngạch (mã số). ). 28), có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 mà không phải qua học kỳ II. bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (mã số V.07.03.28). thi hay thăng cấp.

Xem thêm: Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho giáo viên tiểu học

cơ sở pháp lý

Tại Thông tư 02/2021 / BGDİT lao lý chính sách tiền lương khi chỉ định vào chức vụ nghề nghiệp hạng II. Nó phải tuân theo hướng dẫn trong điều 1 của bài báo. Bộ Công Thương. Ngành công nghiệp. và Thương mại. Bộ Nội vụ hướng dẫn việc nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và xếp lương theo pháp luật của pháp lý. “ Ngày thứ nhất. Việc xếp lương nâng ngạch công chức, viên chức như sau :

1. Trường hợp không nhận trợ cấp thôi việc ở thang cũ thì xác định hệ số lương ở thang cũ. Nhập tỷ lệ trả bằng hoặc cao hơn gần nhất trong thư mục mới.

Thời gian kiểm soát và điều chỉnh lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định hành động chỉ định ngạch mới. Thời gian nhìn nhận để nâng bậc lương lần sau ở chức vụ mới được tính như sau : Trường hợp chênh lệch giữa thông số lương xếp ở ngạch mới và thông số lương xếp ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn mức chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề ở ngạch cũ thì được tính kể từ ngày đó. chữ ký của quyết định hành động. được chỉ định vào một vị trí mới ; nếu chênh lệch thông số lương giữa 2 bậc lương liền kề trong bảng lương cũ nhỏ hơn thông số lương hiện hưởng trong bảng lương cũ thì được tính kể từ ngày xếp loại. [ … ] “. Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2021 và sửa chữa thay thế Thông tư liên tịch 21/2015 / TTLT-BGDİT-BNV.

Xem thông tin hữu ích khác trong Giải thích pháp lý về Dữ liệu lớn.

Xem thêm

Hướng dẫn chuyển hạng và xếp lương giáo viên tiểu học theo Thông tư 02

Cách xếp, chuyển, xếp lương giáo viên tiểu học công lập theo Thông tư 02
Hướng dẫn xếp lương giáo viên tiểu học – Cách xếp, chuyển xếp lương giáo viên tiểu học công lập theo thông tư 02. Sau đây là nội dung chi tiết Cách xếp lương cũ sang lương mới năm 2022, mời các bạn cùng theo dõi. theo dõi.
Chính sách mới nổi có hiệu lực từ tháng 3 năm 2021
Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời về việc bổ nhiệm, đề bạt giáo viên
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục. giáo dục tiểu học công lập.
Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT được hưởng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004 / NĐ-CP, cụ thể như sau:
Giáo viên tiểu học hạng IIImã số V.07.03.29 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Giáo viên tiểu học cấp IImã số V.07.03.28, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
Giáo viên tiểu học cấp Imã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
(Theo quy định hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 21/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn xếp lương giáo viên tiểu học từ hạng IV lên hạng II có hệ số lương từ 1,86 đến 4,98).
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào ngạch chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007 / TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp lương mới phải thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Đối với giáo viên tiểu học khi chuyển xếp lương lên ngạch mới sẽ có các trường hợp sau.
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt tiêu chuẩn của các hạng chức danh nghề nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này. Tại Thông tư này, họ được bổ nhiệm các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) có hệ số lương trước đây từ 1,86 đến 4,06 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như bảng sau:

Hạng IV hiện tại ( Hệ số lương – Bậc ) Hạng III mới ( Hệ số lương – Bậc ) Tăng lương lần sau 1,86 – 1 2,06 – 2 2,26 – 3 2,34 – 1 Theo quyết định hành động cũ 2,46 – 4 2,67 – 2 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 2,66 – 5 2,67 – 2 Theo quyết định hành động cũ 2,86 – 6 3,00 – 3 Theo quyết định hành động cũ 3,06 – 7 3,33 – 4 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 3,26 – 8 3,33 – 4 Theo quyết định hành động cũ 3,46 – 9 3,66 – 5 Theo quyết định hành động cũ 3,66 – 10 3,66 – 5 Theo quyết định hành động cũ 3,86 – 11 3,99 – 6 Theo quyết định hành động cũ 4,06 – 12 4,32 – 7 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 4,65 – 8 4,98 – 9 Trường hợp 2 : Giáo viên tiểu học hạng III ( mã số V. 07.03.08 ) đang có thông số lương từ 2,1 đến 489 được chỉ định vào chức vụ nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III ( mã số V. 07.03.29 ) có thông số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau : Hạng III hiện tại ( Hệ số lương – Hạng ) Hạng III mới ( Hệ số lương – Bậc ) Tăng lương lần sau 2.1 – 1 2,34 – 1 Theo quyết định hành động cũ 2,41 – 2 2,67 – 2 Theo quyết định hành động cũ 2,72 – 3 3,00 – 3 Theo quyết định hành động cũ 3,03 – 4 3,33 – 4 Theo quyết định hành động cũ 3,34 – 5 3,66 – 5 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 3,65 – 6 3,66 – 5 Theo quyết định hành động cũ 3,96 – 7 3,99 – 6 Theo quyết định hành động cũ 4,27 – 8 4,32 – 7 Theo quyết định hành động cũ 4,58 – 9 4,65 – 8 Theo quyết định hành động cũ 4,89 – 10 4,98 – 9 Theo quyết định hành động cũ Trường hợp 3 : Giáo viên tiểu học hạng II ( mã số V. 07.03.07 ) đang có thông số lương từ 2,34 đến 4,98 được chỉ định vào chức vụ nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II ( mã số V. 07.03. 28 ) có thông số lương là 4,0. đến 6,38. Hạng II hiện tại ( Hệ số lương – Hạng ) Hạng mới II ( Hệ số lương – Bậc ) Tăng lương lần sau 2,34 – 1 Chưa có sự sắp xếp lương mới 2,67 – 2 3,00 – 3 3,33 – 4 3,66 – 5 3,99 – 6 4,00 – 1 Theo quyết định hành động cũ 4,32 – 7 4,34 – 2 Theo quyết định hành động cũ 4,65 – 8 4,68 – 3 Theo quyết định hành động cũ 4,98 – 9 5,02 – 4 Theo quyết định hành động cũ 5,36 – 5 5,70 – 6 6,04 – 7 6,38 – 8 Trường hợp 4 : Giáo viên tiểu học hạng II ( mã số V. 07.03.28 ) có thông số lương từ 4,0 đến 6,38 được chỉ định vào chức vụ nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I ( mã số V. 07.03.27 ) có thông số lương từ 4,4 đến 6,78 khi đó. được xác lập là người trúng tuyển trong kỳ thi / kỳ thi tuyển chức vụ nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Hạng II ( Hệ số lương – Bậc ) Hạng I ( Hệ số lương – Hạng ) Tăng lương lần sau 4,00 – 1 4,34 – 2 4,40 – 1 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 4,68 – 3 4,74 – 2 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 5,02 – 4 5,08 – 3 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 5,36 – 5 5,42 – 4 Kể từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới 5,70 – 6 5,76 – 5 Theo quyết định hành động cũ 6,04 – 7 6,10 – 6 Theo quyết định hành động cũ 6,38 – 8 6,44 – 7 Theo quyết định hành động cũ

6,78 – 8

Xem thêm: Kỹ Năng Hướng Dẫn Tư Vấn Phát Triển Năng Lực Nghề Nghiệp Cho Giáo Viên Mầm Non

Theo quyết định hành động cũ

Trường hợp 5: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) có hệ số lương hiện hưởng từ 2,34 đến 4,98 và chưa đạt chuẩn của ngạch tương ứng quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào ngạch chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) với hệ số lương tương ứng.
Trường hợp 6: Giáo viên tiểu học được tuyển dụng mới sau khi kết thúc thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. đã trúng tuyển tức là được bổ nhiệm vào ngạch giáo viên tiểu học hạng III với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Trường hợp giáo viên tiểu học không đạt chuẩn
Trường hợp giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019 tương đương trình độ đại học hoặc chuẩn giáo viên các hạng khác thì xảy ra 3 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) hiện có hệ số lương từ 1,86 đến 4,06 nếu không đạt trình độ đào tạo chuẩn giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b. Khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) cho đến khi đạt trình độ đào tạo trên chuẩn. Nếu qua đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc nghỉ hưu nếu không thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Nghị định. Số 71/2020 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng cao trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) hiện có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 chưa đạt trình độ đào tạo chuẩn giáo viên tiểu học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) cho đến khi đạt trình độ đào tạo trên chuẩn. Nếu qua đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc nghỉ hưu nếu không thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Nghị định. Số 71/2020 / NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng cao trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.
Trường hợp 3: Trường hợp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) hiện có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 do chưa đạt chuẩn hạng II (mã số V.07.03.28). được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) với hệ số lương tương ứng theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt tiêu chuẩn hạng II (mã số V.07.03). 28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 mà không phải trải qua nhiệm kỳ. thi hay thăng cấp.
Cơ sở pháp lý
Tại Thông tư 02/2021 / BGDĐT quy định việc xếp lương khi bổ nhiệm vào ngạch chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007 / TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Công nghiệp. và Thương mại. Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
“Đầu tiên. Việc xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức được quy định như sau:
một. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên ở ngạch cũ thì xác định hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ. đưa vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất trong danh mục mới.
Thời gian xếp lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Thời điểm xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau:
Trường hợp chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới với hệ số lương đang xếp ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn mức chênh lệch giữa hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở ngạch cũ thì được tính từ ngày ký quyết định. được bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn mức chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ thì tính từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.[…]“.
Thông tư 02/2021 / TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2021 và thay thế Thông tư liên tịch 21/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thư Viện Hỏi Đáp.

# Hướng # dẫn # chuyển # hạng # và # xếp # lương # giáo # viên # tiểu # học # theo # Thông # tư

  • Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
  • #Hướng #dẫn #chuyển #hạng #và #xếp #lương #giáo #viên #tiểu #học #theo #Thông #tư