Hỏi đáp

Câu trả lời:

Ngày 08/08/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3340/BHXH-ST hướng dẫn chi tiết về việc cấp sổ BHXH và thẻ BHYT theo mã số BHXH. Đồng thời ngoài việc sử dụng mã số BHXH in trên thẻ BHYT thì dãy mã thẻ BHYT còn bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.  

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó: 

10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp. 

5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.

Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô như sau: 

Hai ký tự đầu (ô 1): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. 

Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5. 

2 ký tự tiếp theo (ô thứ 3): Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

10 ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.

Theo thông tin bạn cung cấp không đầy đủ nên chúng tôi không thể tra cứu mã thẻ BHYT cho con bạn được, tuy nhiên con bạn có mã số BHXH là 7424778075 thì chắc chắn mã thẻ BHYT sẽ có 10 ký tự cuối chính là dãy số 7424778075, còn lại 5 ký tự đầu của thẻ BHYT là mã đối tượng, mã quyền lời và mã địa phương như chúng tôi đã giải thích ở trên.