Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi (Tag question) là một dạng câu hỏi đặc biệt trong tiếng
Anh với cấu trúc khác biệt hoàn toàn với các dạng câu hỏi thông thường.
Trong phạm vi bài viết hôm nay, Ms.Thanh sẽ giới thiệu đến các bạn công
thức cũng như cấu trúc thành lập các dạng của câu hỏi đuôi nhé!

  • Cấu trúc của câu hỏi đuôi

Nếu mệnh đề là câu khẳng định (+) , câu hỏi đuôi sẽ là phủ định (-)

Nếu mệnh đề là câu phủ định (-), câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định (+)

  • Ngữ điệu của câu hỏi đuôi

– Khi bạn lên giọng ở câu hỏi đuôi, có nghĩa là bạn không chắc chắn về thông tin và muốn biết câu trả lời
John doesn’t speak English, does he?

– Khi bạn xuống giọng ở câu hỏi đuôi, có nghĩa là bạn chỉ đang xác nhận lại thông tin hoặc đang khuyến khích người nghe hồi đáp lại.
John doesn’t speak English, does he?

  • Cấu trúc câu hỏi đuôi:

1. Câu hỏi đuôi khẳng định

a. Đối với động từ ” to be”

Đối với câu có chứa động từ to be, sử dụng “am/is/are” (thì hiện tại) hoặc “was/were” (thì quá khứ)

Ví dụ:

You’re quiet, aren’t you?

It’s warm today, isn’t it?

Jack’s happy, isn’t he?

** Chú ý: Đối với dạng “I am…..” –> Câu hỏi đuôi sẽ chuyển thành “aren’t I?” hoặc “am I not?”

Ví dụ:

I am late, aren’t I?

I’m intelligent, am I not?

b. Đối với động từ thường

– Đối với câu có chứa động từ thường, sử dụng “do/does” (thì hiện tại) hoặc “did” (thì quá khứ)

Đối với câu dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) , sử dụng “have/has”.

– Đối với câu
có chứa động từ khiếm khuyết (modal verb), sử dụng
“will/can/must/should” (thì hiện tại) hoặc “would/could” (thì quá khứ)

Ví dụ:

You speak English, don’t you?

Tou have studied all week, haven’t you?

We must be patient, mustn’t we?

c. Câu hỏi đuôi bất nguyên tắc:

Ví dụ:

I am late, aren’t I?

Let’s go home, shall we?

2 .Cấu trúc câu hỏi đuôi phủ định

a. Các dạng phủ định với chữ “not”

– Đối với câu có chứa động từ to be, sử dụng “am/is/are” (thì hiện tại) hoặc “was/were” (thì quá khứ)

– Đối với câu có chứa động từ thường, sử dụng “do/does” (thì hiện tại) hoặc “did” (thì quá khứ)

– Đối với câu dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect) , sử dụng “have/has”.

– Đối với câu có chứa động từ
khiếm khuyết (modal verb), sử dụng “will/can/must/should” (thì hiện tại)
hoặc “would/could” (thì quá khứ)

Ví dụ:

He wasn’t relaxed, was he?

You didn’t study for the test, did you?

You hadn’t done it before then, had you?

He wouldn’t stop me, would he?

b. Các dạng phủ định không có “not”

Trong câu có chứa từ never, rarely, hardly, barely, scarcely, nothing hoặc no one (mang nghĩa phủ định) thì câu hỏi đuôi sẽ chuyển thành khẳng định

Ví dụ:

He never came again, did he?

She can rarely come these day, can she?

Ví dụ:

Nobody went to the meeting, did THEY?

Nothing is ready, is IT?

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic