Bài 26 trang 65 Vở bài tập toán 9 tập 2 – VBT Toán – Tìm đáp án, giải
Giải các phương trình trùng phương:
LG a
\({x^4} – 5{x^2} + 4 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \({t^2} – 5t + 4 = 0\)
Phương trình này có \(a + b + c = 1 + \left( { – 5} \right) + 4 = 0\) nên có hai nghiệm \({t_1} = 1;{t_2} = \dfrac{c}{a} = 4\left( {TM} \right)\)
Với \(t = {t_1} = 1\) ta có \({x^2} = 1\). Vậy \(x = \pm 1\)
Với \(t = {t_2} = 4\) ta có \({x^2} = 4\). Vậy \(x = \pm 2\)
Phương trình đã cho có 4 nghiệm \(x = 1;x = – 1;x = 2;x = – 2\).
LG b
\(2{x^4} – 3{x^2} – 2 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \(2{t^2} – 3t – 2 = 0\) (*)
\(\Delta = {\left( { – 3} \right)^2} – 4.2.\left( { – 2} \right) = 25 > 0\)\( \Rightarrow \sqrt \Delta = 5\)
\({t_1} = \dfrac{{ – \left( { – 3} \right) + 5}}{4} = 2\left( N \right);\)\({t_2} = \dfrac{{ – \left( { – 3} \right) – 5}}{4} = – \dfrac{1}{2}\left( L \right)\)
Với \(t = {t_1} = 2.\) ta có \({x^2} = 2 \Rightarrow x = \pm \sqrt 2 \)
Phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \sqrt 2 ;x = – \sqrt 2 .\)
LG c
\(3{x^4} + 10{x^2} + 3 = 0\)
Phương pháp giải:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi tìm nghiệm của phương trình thu được, từ đó suy ra nghiệm của phương trình đã cho.
Giải chi tiết:
Đặt \({x^2} = t\,\left( {t \ge 0} \right)\) ta có phương trình \(3{t^2} + 10t + 3 = 0\) (*)
\(\Delta ‘ = {5^2} – 3.3 = 16 > 0 \Rightarrow \sqrt {\Delta ‘} = 4.\)
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{ – 5 + 4}}{3} = – \dfrac{1}{3}\left( L \right)\\t = \dfrac{{ – 5 – 4}}{3} = – 3\left( L \right)\end{array} \right.\)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm